Nồng độ mol biểu thị mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dung dịch. Để tính nồng độ mol, bạn có thể sử dụng số mol và thể tích, khối lượng và thể tích, hoặc số mol và mililit (ml). Sau đó, áp dụng công thức tính nồng độ mol cơ bản để đạt được kết quả chính xác.
Các bước
Tính Nồng độ Mol từ Số mol và Thể tích

Cần nắm được công thức cơ bản để tính nồng độ mol. Nồng độ mol là số mol của một chất tan chia cho thể tích của dung dịch tính bằng lít. Công thức: Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch

Phân tích đề bài. Để tính nồng độ mol, cần có số mol và thể tích dung dịch theo đơn vị lít. Đề bài đã cung cấp sẵn hai giá trị này.
- Ví dụ:
- Số mol = 0,75 mol NaCl
- Thể tích = 4,2 L

Chia số mol cho thể tích. Kết quả của phép chia số mol cho thể tích là nồng độ mol của dung dịch, được tính số mol trên mỗi lít dung dịch.
- Ví dụ: nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch = 0,75 mol / 4,2 L = 0,17857142

Ghi kết quả. Làm tròn kết quả tới hai hoặc ba số sau dấu phẩy, phụ thuộc vào yêu cầu của giáo viên hoặc đề bài. Khi ghi lại kết quả, sử dụng viết tắt “nồng độ mol” là “M” và kèm theo kí hiệu hóa học của chất tan.
- Ví dụ: 0,179 M NaCl
Tính Nồng độ Mol từ Khối lượng và Thể tích

Cần nắm công thức cơ bản để tính nồng độ mol. Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích dung dịch. Công thức tính nồng độ mol là: nồng độ mol = nồng độ chất tan / số lít dung dịch
- Ví dụ đề bài: Tính số mol của dung dịch khi hòa tan 3,4 g KMnO4 trong 5,2 lít nước.

Phân tích đề bài: Để tìm nồng độ mol, cần có số mol và thể tích dung dịch theo lít. Nếu các giá trị này không được cho trước, nhưng bạn biết thể tích và khối lượng của dung dịch, bạn có thể xác định số mol chất tan trước khi tính nồng độ mol.
- Ví dụ:
- Khối lượng = 3,4 g KMnO4
- Thể tích = 5,2 L
- Khối lượng = 3,4 g KMnO4

Tính phân tử khối của chất tan. Để tính số mol chất tan từ khối lượng hoặc số gam chất tan đó, trước hết bạn cần xác định phân tử khối của chất tan. Phân tử khối của chất tan có thể được xác định bằng cách cộng nguyên tử khối của mỗi nguyên tố trong dung dịch.
- Ví dụ:
- Nguyên tử khối của K = 39,1 g
- Nguyên tử khối của Mn = 54,9 g
- Nguyên tử khối của O = 16,0 g
- Tổng nguyên tử khối = K + Mn + O + O + O + O = 39,1 + 54,9 + 16 + 16 + 16 + 16 = 158,0 g

Đổi gam sang số mol. Sau khi đã có phân tử khối, bạn cần nhân số gam chất tan trong dung dịch với hệ số chuyển đổi tương đương của 1 mol trên phân tử khối của chất tan. Kết quả phép nhân này là số mol của chất tan.
- Ví dụ: số gam chất tan * (1 / phân tử khối của chất tan) = 3,4 g * (1 mol / 158 g) = 0,0215 mol

Chia số mol cho số lít. Bạn đã tính được số mol, bây giờ hãy chia số mol đó cho thể tích dung dịch theo đơn vị lít, bạn sẽ có nồng độ mol của dung dịch đó.
- Ví dụ: nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch = 0,0215 mol / 5,2 L = 0,004134615

Ghi lại kết quả. Bạn cần làm tròn kết quả theo yêu cầu của giáo viên, thường là hai đến ba số sau dấu phẩy. Ngoài ra, khi viết kết quả, hãy viết tắt “nồng độ mol” là “M” và kèm theo đó kí hiệu hóa học của chất tan.
- Ví dụ: 0,004 M KMnO4
Tính Nồng độ Mol từ Số mol và Mililít dung dịch

Cần nắm công thức tính nồng độ mol. Để tính nồng độ mol. Bạn cần tính số mol của chất tan trong một lít dung dịch chứ không phải mililít dung dịch. Công thức chung để tính nồng độ mol là: nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch
- Ví dụ: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 1,2 mol CaCl2 trong 2905 mililít nước.

Phân tích đề bài. Để tính nồng độ mol, cần có số mol chất tan và thể tích dung dịch tính theo lít. Nếu thể tích dung dịch nêu trong đề bài được tính theo mililít, cần chuyển sang thể tích tương đương theo lít trước khi tính toán.
- Ví dụ:
- Số mol = 1,2 mol CaCl2
- Thể tích = 2905 ml

Đổi mililít sang lít. Để đổi dung dịch từ đơn vị là mililít sang lít, chia số mililít cho 1000, vì mỗi lít tương đương với 1000 mililít. Cũng có thể chuyển đổi từ mililít sang lít bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thập phân sang trái 3 chữ số.
- Ví dụ : 2905 ml * (1 L / 1000 ml) = 2,905 L

Chia số mol cho số lít. Sau khi có số lít, có thể tính được nồng độ mol bằng cách lấy số mol chia cho số lít dung dịch.
- Ví dụ: nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch = 1,2 mol CaCl2 / 2,905 L =0,413080895

Ghi kết quả. Hãy nhớ làm tròn kết quả tới hai hoặc ba số sau dấu phẩy, hoặc theo yêu cầu của giáo viên. Khi ghi kết quả, hãy viết tắt “nồng độ mol” là “M” và sau đó là kí hiệu hóa học của chất tan.
- Ví dụ: 0,413 M CaCl2
Luyện tập Thêm

Tính nồng độ mol của một dung dịch khi hòa tan 5,2 g NaCl vào 800 ml nước. Xác định các giá trị mà đề bài đưa ra: khối lượng tính bằng gam và thể tích tính bằng mililít.
- Khối lượng = 5,2 g NaCl
- Thể tích = 800 ml nước

Tìm phân tử khối của NaCl bằng cách cộng nguyên tử khối của nguyên tố Na, và nguyên tử khối của Cl.
- Nguyên tử khối của Na = 22,99 g
- Nguyên tử khối của Cl = 35,45 g
- Phân tử khối của NaCl = 22,99 + 35,45 = 58,44 g

Nhân khối lượng của chất tan với hệ số chuyển đổi sang mol. Trong ví dụ này, khối lượng phân tử của NaCl là 58,44 g, do đó hệ số chuyển đổi là “1 mol / 58,44 g”.
- Số mole NaCl = 5,2 g NaCl * (1 mol / 58,44 g) = 0,8898 mol = 0,09 mol

Chia 800 ml nước cho 1000, bạn sẽ có được thể tích nước tính theo lít.
- Bạn cũng có thể lấy 800 ml nhân với hệ số chuyển đổi từ mililít sang lít là 1 L / 1000 ml.
- Để rút gọn quy trình nhân chia như trên, bạn có thể lùi dấu phẩy thập phân sang trái 3 chữ số.
- Thể tích = 800 ml * (1 L / 1000 ml) = 800 ml / 1000 ml = 0,8 L

Chia số mol chất tan cho thể tích dung dịch tính theo lít. Để tính nồng độ mol, bạn cần chia 0,09 mol chất tan (trong trường hợp này là NaCl) cho thể tích dung dịch tính theo lít.
- Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch = 0,09 mol / 0,8 L = 0,1125 mol/L

Ghi kết quả cuối cùng. Làm tròn kết quả tới hai hoặc ba số sau dấu phẩy và viết tắt “nồng độ mol” bằng “M” cùng với kí hiệu hóa học của chất tan.
- Kết quả: 0,11 M NaCl