Khái niệm phân tử khối là sự đo lường khối lượng của một phân tử dựa trên đơn vị cacbon. Phân tử khối của một chất được tính bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Bạn đã biết cách tính phân tử khối như thế nào chưa? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Trong bài học này, chúng tôi sẽ giới thiệu về khái niệm, cách tính và minh họa về phân tử khối, kèm theo một số bài tập có đáp án. Tài liệu này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và giải quyết các bài tập Hóa học một cách hiệu quả. Đồng thời, bạn cũng có thể tham khảo thêm về các công thức hóa học lớp 8.
1. Khái niệm phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Phương pháp tính phân tử khối
Bước 1: Xác định khối lượng nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử.
Bước 2: Nhân khối lượng nguyên tử với số lượng nguyên tử của nguyên tố đó.
Bước 3: Tính tổng các tích của khối lượng nguyên tử được thực hiện ở bước 2.
Xem xét ví dụ sau đây:
Xét phân tử AxByCz
– Phân tử được tạo ra từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C. Với khối lượng nguyên tử của A, B, C lần lượt là a, b, c.
– Ax = a * x By = b * y Cz = c * z
– Khối lượng phân tử của AxByCz = a * x + b * y + c * z
3. Ví dụ về tính phân tử khối
Ví dụ: Tính phân tử khối của các hợp chất có công thức hóa học sau:
a) O2 = 162 = 32
b) CO2 = 12 + 162 =44
c) P2O5 = 312 + 165 = 142
d) Cl2 = 35.5*2 = 71
e) Fe3O4 = 563 +164 = 232
f) HNO3 = 1 + 14 + 163 = 63
g) Al(OH)3 = 27 + (16+1)3 = 78
h) H2SO4 = 12 + 32 +164 =98
i) Na3PO4 = 233 + 31 +164 = 164
4. Bài tập tính phân tử khối
A. Tự luận
Bài 1:. Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X kết hợp với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu nguyên tử của X.
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất là X2O3
Vì hợp chất nặng hơn O2 5 lần
Ta tính phân tử khối của hợp chất là 16 * 2 * 5 = 160 (đvC)
X2 + 163 = 160 => X=56
Vậy: Nguyên tử khối của X là 56, X là Fe. CTCT của hợp chất là Fe2O3
Bài 2: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X kết hợp với 5 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần phân tử khí clo. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu nguyên tử của X
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất là X2O5
Vì hợp chất nặng hơn Cl2 2 lần
Ta tính phân tử khối của hợp chất là 35.5 * 2 * 2 = 142 (đvC)
X2 + 165 = 142 => X=31
Vậy: Nguyên tử khối của X là 31, X là P. CTCT của hợp chất là P2O5
Bài 3: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng nguyên tử oxi. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất là XH4
Vì hợp chất nặng bằng nguyên tử O
Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 (đvC)
X + 1*4 = 16 => X=12
Vậy: Nguyên tử khối của X là 12, X là C. CTCT của hợp chất là CH4
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Phân tử khối của Cl2 là:
A. 35,5 đvC.
B. 36,5 đvC.
C. 71 đvC.
D. 73 đvC.
Lời giải
Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5
=> Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 (đvC)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Phân tử khối của H2SO4 là:
A. 9 đvC.
B. 50 đvC.
C. 96 đvC.
D. 98 đvC.
Lời giải
Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Phân tử H2SO4 có khối lượng là
A. 49 gam
B. 98 gam
C. 49 đvC
D. 98 đvC
Lời giải
Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16
Phân tử khối của H2SO4 là 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Phân tử khối của HCl là
A. 35,5 đvC.
B. 36,5 đvC.
C. 71 đvC.
D. 73 đvC.
Lời giải
Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5
=> Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng
A. 107 đvC.
B. 107 gam.
C. 73 đvC.
D. 73 gam.
Lời giải
Phân tử khối của Fe(OH)3 là 56 + (16+1).3 = 107 đvC ( hoặc g/mol)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Phân tử khối của hợp chất N2O5 là:
A. 30 đvC
B. 44 đvC
C. 108 đvC
D. 94 đvC
Lời giải
Phân tử khối của N2O5 là 14.2 + 16.5 = 108 đvC
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là
A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC
B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC
C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
Lời giải
Phân tử khối của CH4 là tổng khối lượng của 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H = 12 + 4 = 16 (đvC)
Phân tử khối của Mg(OH)2 là 24 + (16 + 1).2 = 58 (đvC)
Phân tử khối của KCl là 39 + 35,5 = 74,5 (đvC)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Phân tử khối của CaCO3 là:
A. 100.
B. 166.
C. 1606.
D. 222.
Lời giải
Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử
A. NaNO3, phân tử khối là 85
B. NaNO3, phân tử khối là 86
C. NaN3O, phân tử khối là 100
D. Không có hợp chất thỏa mãn
Lời giải
Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là: NaNO3
Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)
A. O3 và N2
B. CO và N2
C. SO2 và O2
D. NO2 và SO2
Lời giải
PTK của các chất:
O3: 16.3 = 48; N2: 14.2 = 28; CO: 12 + 16 = 28;
SO2: 32 + 16.2 = 64; O2: 16.2 = 32; NO2: 14 + 16.2 = 46
Đáp án cần chọn là: B
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?
Câu 2: Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Nguyên tử Y nặng gấp 2 lần nguyên tử X. Hãy cho biết tên và KHHH của nguyên tố X, Y là ?
Câu 3: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. X là bao nhiêu.
Câu 4: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào.
Câu 5: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M