TIẾNG VIỆT | CHỮ HÁN | PHIÊN ÂM |
Chung cư, căn hộ | 室 | Shì |
Cho một ngôi nhà | 宅 | Zhái |
Đại lộ | 大路( 大街) | Dàlù (dàjiē) |
Đường | 路 | Lù |
Hẻm | 胡同 | Hútòng |
Huyện | 县 | Xiàn |
Lô đất, đất đai | 土地 | Tǔdì |
Ngõ | 巷 | Xiàng |
Phố | 街 | Jiē |
Phường | 坊 | Fáng |
Quận | 郡( 区) | Jùn (qū) |
Tỉnh | 省 | Shěng |
Tòa nhà | 楼 | Lóu |
Thị xã, thành thị | 市 | Shì |
Thị trấn | 镇 | Zhèn |
Xã | 乡( 社) | Xiāng (shè) |
Nếu bạn đang lo lắng không biết cách viết chung cư, căn hộ của mình đúng cách, đừng bỏ qua phần này: Hướng dẫn chi tiết về cách viết địa chỉ bằng chữ Hán.
- Không giống như trong tiếng Việt các đơn vị hành chính được viết từ nhỏ đến lớn, tại Trung Quốc phải viết ngược lại từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
Ví dụ:
Dịch tiếng Trung sẽ là Thành phố Hồ Chí Minh, Quận Gò Vấp, Phường 10, Đường Quang Trung, Số 5: 胡志明市, 旧邑郡, 十坊, 光忠路, 5号 / Húzhìmíng shì, jiù yì jùn, shí fāng, guāngzhōng lù, wǔ hào /.
Ví dụ:
Trong tiếng Việt bạn thường viết 10 Phan Huy Ích, Tân Bình, Hồ Chí Minh, nhưng trong tiếng Trung bạn cần ghi rõ hơn là: Thành phố Hồ Chí Minh, Quận Tân Bình, Đường Phan Huy Ích, Số 10: 胡志明市, 新平郡,潘辉益路, 10号 / Húzhìmíng shì, xīn píngjùn, pānhuīyì lù, shí hào /.
- Ngoài ra, khi viết đến các số nhà nơi ở, bạn chỉ cần viết bằng số không cần viết bằng tiếng Trung.
Ví dụ:
Phòng số 8 không cần ghi 八号室 mà nên viết là 8号室 / Bā hàoshì /.
Việc phân chia ở đâu là tùy thuộc vào bạn, nhưng hợp lý nhất là sau tên thành phố hoặc quận.
3. Tên một số địa điểm phổ biến bằng tiếng Trung
- Tổng hợp các quận khu vực Tp. HCM trong tiếng Trung
Không phải ai cũng biết tất cả các quận và khu vực của Tp.HCM. Để hiểu điều đó, chúng tôi đã cung cấp một số từ vựng về các quận của Sài Gòn mà bạn nên biết vì sẽ sử dụng chúng thường xuyên!
TP HCM | 胡志明市 | Húzhìmíng shì |
Quận 1 | 第1郡 | Dì yī jùn |
Quận 2 | 第2郡 | Dì èr jùn |
Quận 3 | 第3郡 | Dì sān jùn |
Quận 4 | 第4郡 | Dì sì jùn |
Quận 5 | 第5郡 | Dì wǔ jùn |
Quận 6 | 第6郡 | Dì liù jùn |
Quận 7 | 第7郡 | Dì qī jùn |
Quận 8 | 第8郡 | Dì bā jùn |
Quận 9 | 第9郡 | Dì jiǔ jùn |
Quận 10 | 第10郡 | Dì shí jùn |
Quận 11 | 第11郡 | Dì shí Yī jùn |
Quận 12 | 第12郡 | Dì shí èr jùn |
Gò Vấp | 旧邑郡 | Jiù Yì jùn |
Tân Bình | 新平郡 | Xīn Píng jùn |
Tân Phú | 新富郡 | Xīn Fù jùn |
Bình Thạnh | 平盛郡 | Píng Shèng jùn |
Phú Nhuận | 富润郡 | Fù Rùn jùn |
Thủ Đức | 首德郡 | Shǒu Dé jùn |
Bình Tân | 平新郡 | Píng Xīn jùn |
Củ Chi | 苏志县 | Sū Zhì xiàn |
Hóc Môn | 庄鹏县 | Zhuāng Péng xiàn |
Bình Chánh | 平政县 | Píng Zhèng xiàn |
Nhà Bè | 芽郫县 | Yá Pí xiàn |
Cần Giờ | 芹耶县 | Qín Yē xiàn |
- Các quận tỉnh tại Hà Nội dịch sang tiếng Trung
Hà Nội | 河内市 | Hé Nèi shì |
Ba Đình | 巴亭郡 | Bā Tíng jùn |
Cầu Giấy | 纸桥郡 | Zhǐ Qiáo jùn |
Đống Đa | 栋多郡 | Dòng Duō jùn |
Hai Bà Trưng | 二征夫人郡 | Èr Zhēng Fū Rén jùn |
Hoàn Kiếm | 还剑郡 | Huán Jiàn jùn |
Hoàng Mai | 黄梅郡 | Huáng Méi jùn |
Long Biên | 龙边郡 | Lóng Biān jùn |
Tây Hồ | 西湖郡 | Xī Hú jùn |
Thanh Xuân | 青春郡 | Qīng Chūn jùn |
Đông Anh | 东英县 | Dōng Yīng xiàn |
Gia Lâm | 嘉林县 | Jiā Lín xiàn |
Sóc Sơn | 朔山县 | Shuò Shān xiàn |
Thanh Trì | 青池县 | Qīng Chí xiàn |
Từ Liêm | 慈廉县 | Cí Lián xiàn |
Mê Linh | 麋泠县 | Mí Líng xiàn |
- Cách viết tên các tỉnh và thành phố Trung Quốc bằng tiếng Hoa
Nếu bạn quan tâm đến Trung Quốc, chắc chắn bạn muốn biết về các khu vực nổi tiếng của đất nước này. Những nơi mang đậm văn hóa Trung Hoa mà chúng ta luôn mong muốn được đến thăm. Dưới đây là từ vựng về các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung Quốc.
An Huy | 安徽省 | Ānhuī shěng |
Hợp Phì | 合肥市 | Héféi shì |
Phúc Kiến | 福建省 | Fújiàn shěng |
Phúc Châu | 福州市 | Fúzhōu shì |
Cam Túc | 甘肃省 | Gānsù shěng |
Lan Châu | 兰州市 | Lánzhōu shì |
Tỉnh Quảng Châu | 广东省 | Guǎngdōng shěng |
Quảng Châu | 广州市 | Guǎngzhōu shì |
Quý Châu | 贵州省 | Guìzhōu shěng |
Quý Dương | 贵阳市 | Guìyáng shì |
Hải Nam | 海南省 | Hǎinán shěng |
Hải Khẩu | 海口市 | Hǎikǒu shì |
Hà Bắc | 河北省 | Héběi shěng |
Thạch Gia Trang | 石家庄市 | Shíjiāzhuāng shì |
Hắc Long Giang | 黑龙江省 | Hēilóngjiāng shěng |
Cáp Nhĩ Tân | 哈尔滨市 | Hā’ěrbīn shì |
Hà Nam | 河南省 | Hénán shěng |
Trịnh Châu | 郑州市 | Zhèngzhōu shì |
Hồ Bắc | 湖北省 | Húběi shěng |
Vũ Hán | 武汉市 | Wǔhàn shì |
Hồ Nam | 湖南省 | Húnán shěng |
Trường Sa | 长沙市 | Chángshā shì |
Giang Tô | 江苏省 | Jiāngsū shěng |
Nam Kinh | 南京市 | Nánjīng shì |
Giang Tây | 江西省 | Jiāngxī shěng |
Nam Xương | 南昌市 | Nánchāng shì |
Cát Lâm | 吉林省 | Jílín shěng |
Trường Xuân | 长春市 | Chángchūn shì |
Liêu Ninh | 辽宁省 | Liáoníng shěng |
Thẩm Dương | 沈阳市 | Shěnyáng shì |
Thanh Hải | 青海省 | Qīnghǎi shěng |
Tây Ninh | 西宁市 | Xīníng shì |
Sơn Đông | 山东省 | Shāndōng shěng |
Tế Nam | 济南市 | Jǐnán shì |
Sơn Tây | 山西省 | Shanxī shěng |
Thái Nguyên | 太原市 | Tài yuán shì |
Thiểm Tây | 陕西省 | Shǎnxī shěng |
Tây An | 西安市 | Xī’ān shì |
Tứ Xuyên | 四川省 | Sìchuān shěng |
Thành Đô | 成都市 | Chéngdū shì |
Vân Nam | 云南省 | Yúnnán shěng |
Côn Minh | 昆明市 | Kūnmíng shì |
Triết Giang | 浙江省 | Zhèjiāng shěng |
Hàng Châu | 杭州市 | Hángzhōu shì |
Trong quá trình giao tiếp, trao đổi, mọi người thường hỏi về tên, nghề nghiệp, số điện thoại và nơi cư trú của nhau. Dưới đây là một số mẫu câu thông dụng khi đề cập đến chủ đề này.
Mong rằng với chủ đề này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn khi muốn viết hoặc giới thiệu về nơi bạn sinh sống. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn khi muốn chia sẻ thông tin bằng tiếng Trung. Chúc các bạn học tập tốt.
Trung tâm Mytour:
462/11-15 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, Tp.HCM