Calci hydroxide | |
---|---|
Calcium hydroxide | |
Tổng quan | |
Danh pháp IUPAC | Calcium hydroxide |
Tên khác | Calcium hydroxide, vôi tôi |
Công thức phân tử | Ca(OH)2 |
Phân tử gam | 74,093g/mol |
Biểu hiện | Bột mềm màu trắng |
Số CAS | [1305-62-0] |
Thuộc tính | |
Tỷ trọng và pha | 2,211 g/cm³, rắn |
Độ hòa tan trong nước | 0,185 g/ cm³ Ksp = 4,68 × 10 |
Nhiệt độ nóng chảy | 580 °C (853 K) (phân hủy) |
Điểm sôi | Không có |
pKb | -2,37 |
Khác | |
MSDS | MSDS ngoài |
Các nguy hiểm chính | Chất ăn mòn (C) |
NFPA 704 | |
Điểm bắt lửa | Không cháy và không dễ cháy |
Rủi ro/An toàn | R: 34, 36, 37, 38, 41 S: 22, 26, 39, 45 |
Số RTECS | EW2800000 |
Dữ liệu hóa chất bổ sung | |
Cấu trúc & thuộc tính | n εr, v.v. |
Dữ liệu nhiệt động lực | Các trạng thái rắn, lỏng, khí |
Dữ liệu quang phổ | UV, IR, NMR, MS |
Các hợp chất liên quan | |
Các hợp chất tương tự | Magnesi hydroxide Stronti hydroxide Bari hydroxide Radi hydroxide |
Các hợp chất liên quan | Calci bicarbonat Calci carbonat Calci oxide |
Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu được lấy ở 25 °C, 100 kPa Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu |
Calci hydroxide là một hợp chất hóa học có công thức hóa học Ca(OH)2. Đó là một chất tinh thể vô màu hoặc bột màu trắng, được sản xuất bằng cách cho calci oxide (CaO, hay còn gọi là vôi sống) tác dụng với nước (được biết đến là quá trình tôi vôi). Nó cũng có thể kết tủa khi pha dung dịch chứa calci chloride (CaCl2) với dung dịch natri hydroxide (NaOH). Tên thông dụng của calci hydroxide là vôi tôi hoặc đơn giản là vôi. Calci hydroxide cũng là tên gọi của khoáng vật tự nhiên chứa hợp chất này, gọi là portlandit.
Nếu bị nung nóng lên đến 512 °C, calci hydroxide sẽ phân hủy thành calci oxide và hơi nước. Dạng vẩn của hạt calci hydroxide trong nước được gọi là vôi sữa. Dung dịch chứa calci hydroxide thường được gọi là vôi nước và có tính kiềm trung bình đến mạnh, phản ứng mạnh với acid và gây ăn mòn các kim loại khi tiếp xúc với nước. Nó có thể chuyển thành dạng sữa nếu carbon dioxide đi qua, do quá trình kết tủa calci carbonate mới tạo thành.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Sử dụng
Do tính chất kiềm mạnh của nó, hydroxide calci được áp dụng trong nhiều lĩnh vực như:
- Là chất kết tụ trong xử lý nước, nước thải và cải tạo độ axit của đất.
- Là thành phần của vữa, nước vôi trong xây dựng.
- Thay thế natri hydroxide trong một số loại hóa chất, mỹ phẩm làm duỗi tóc ở người gốc Phi Mỹ.
- Trong một số loại thuốc chống rụng tóc.
- Trong thử nghiệm hóa học:
- Trong hồ nuôi san hô để cung cấp calci sinh học cho động vật như tảo, ốc, giun đất và san hô (gọi là hỗn hợp Kalkwasser)
- Trong công nghiệp da để trung hòa axit thừa.
- Trong công nghiệp lọc dầu để sản xuất các phụ gia cho dầu thô (alkilsalicatic, sulphatic, fenatic)
- Trong công nghiệp hóa chất để sản xuất calci stearat (C17H35COO)2Ca
- Trong công nghiệp thực phẩm để xử lý nước (để sản xuất các loại đồ uống như rượu và đồ uống không cồn)
- Để làm sạch các carbonat calci và magie trong nước biển trong sản xuất muối cho thực phẩm và dược phẩm.
- Trong ẩm thực của thổ dân châu Mỹ và châu Mỹ Latinh, hydroxide calci được gọi là 'cal'. Ngô nấu với cal nhằm tăng giá trị dinh dưỡng và làm cho ngô thơm ngon và dễ tiêu hóa hơn.
- Là chất đàn hồi:
- Trong công nghiệp dầu mỏ để sản xuất dầu rắn theo các tiêu chuẩn khác nhau.
- Trong sản xuất phanh xe.
- Trong sản xuất ebonit.
- Để sản xuất các hỗn hợp khô cho nghề sơn và trang trí.
- Trong sản xuất hỗn hợp cho một số loại thuốc trừ sâu.
- Trong sản xuất thuốc 'Polikar' để chống sự thối rữa (do nấm) của rau, quả khi bảo quản.
- Dưới dạng bột dùng để kháng khuẩn điều trị sâu răng.
- Trong nông nghiệp: Dùng để điều chỉnh độ axit của đất trồng.
Rủi ro
Khi sử dụng calci hydroxide quá liều có thể gây ra những dấu hiệu nguy hiểm như:
- Khó thở (thở gấp)
- Máu trong phổi
- Hạ huyết áp
- Mất khả năng điều khiển cơ xương do sự cản trở của hệ actin-myosin.
- Tăng pH trong máu, gây tổn thương cho các cơ quan nội tạng.
Đặc biệt là đối với mắt người khi tiếp xúc, có nguy cơ gây mù nếu không được xử lý đúng cách và kịp thời.