Đơn buốt | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Eudicots |
nhánh: | Asterids |
Bộ: | Asterales |
Họ: | Asteraceae |
Chi: | Bidens |
Loài: | B. pilosa
|
Danh pháp hai phần | |
Bidens pilosa L. 1753 | |
Các đồng nghĩa | |
Synonymy |
Cảm giác đau nhói còn được biết đến với các tên gọi như đơn kim, quỷ châm, song nha lông, xuyến chi (danh pháp hai phần: Bidens pilosa) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Bidens, họ Cúc (Asteraceae), lần đầu tiên được L. mô tả vào năm 1753.
Cảm giác đau nhói là cây thân thảo hàng năm, mọc thành bụi và cao khoảng 1m. Lá mọc đối, phiến lá xẻ thùy sâu thành ba phần giống như lá chét, có răng cưa ở bìa và có thể có lông thưa hoặc không. Hoa tập hợp thành đầu hoa với các cánh tràng giả màu trắng tạo thành 'hoa' như thường thấy. Hoa thực sự của cảm giác đau nhói là lưỡng tính, nằm trên đầu hoa, với tràng hoa hình ống màu vàng thường bị nhầm là 'nhụy vàng'. Quả dạng quả bế, có hai móc ngọn dùng để phát tán qua động vật và con người.
Số lượng nhiễm sắc thể là n = 12.
Loài này thường mọc ở các khu vực đất hoang ven đường.
Ứng dụng
Trên nhiều vùng đất, đơn buốt được sử dụng làm thực phẩm và thuốc. Ở khu vực hạ Sahara châu Phi, mầm và lá non của cây thường được chế biến thành rau, cả ở dạng tươi và khô. Tại châu Á, ngọn non có thể được ăn dưới dạng xào tỏi hoặc nấu canh.
Tài liệu tham khảo
- Đơn buốt tại Encyclopedia of Life
- Đơn buốt trên trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Đơn buốt mã số 35731 trên Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Bidens pilosa L. (tên chấp nhận tạm thời) Lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2015 tại Wayback Machine Catalogue of Life.
- Species Plantarum, Tomus II: 832 Carl Linnaeus 1753
- Thông tin PROTAbase về Bidens pilosa. Plant Resources of Tropical Africa (PROTA). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
- “Bidens pilosa ARS Systematic Botanists”. Germplasm Resources Information Network (GRIN). Cục Nghiên cứu Nông nghiệp (ARS), Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA). Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
---|