Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.
Answers
Question | Đáp án |
---|---|
21 | A |
22 | B |
23 | B |
24 | A |
25 | C |
26 | C |
27 | A |
28 | E |
29 | F |
30 | C |
Cambridge IELTS 17, Test 1, Listening Part 3 Solution
Inquiry 21
Đáp án: A
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Problem” (khó khăn), “arranging” (sắp xếp), “work experience” (kinh nghiệm làm việc) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Diana cho rằng việc tìm một nông trại phù hợp để nộp đơn rất khó khăn và Tim cũng đã đồng ý như thế. Vì vậy chọn đáp án A. Đáp án B và C không đúng vì chỉ có Tim mắc phải. |
Interrogation 22
Đáp án: B
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Tim”, “pleased” (hài lòng), “help” (giúp đỡ) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Tim cho rằng anh ấy thích thú giúp những con cừu và đã kể rằng anh ấy đã giúp một con cừu gặp khó khăn khi sinh con, vì vậy chọn đáp án B. Không chọn đáp án A mặc dù Tim có đề cập việc con cừ bị gãy chân nhưng nó đã được đưa đến thú y. Không chọn đáp án C mặc dù Tim đã đề cập đến việc “feeding” nhưng Tim cho rằng việc này dễ, không quá khó. |
Question 23
Đáp án: B
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Diana”, “sheep” (con cừu), “farm” (trang trại) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Khi đề cập đến các con cừu TIM đã hỏi DIANA rằng các con cừu ở nông trại cô ấy làm thường được nuôi để lấy thịt phải không. DIANA đã trả lời có, hầu như thế. Vì vậy đáp án là B, từ “reared” đã được thay thế bằng từ “bred” trong bài nghe. Không chọn đáp án C mắc dù TIM và DIANA có đề cập đến từ “hill” và “wool” nhưng họ không so sánh. Không chọn đáp án A. vì DIANA cho rằng ở nông trại cô ấy chỉ có loại cừu Suffolks, mặc dù người nông dân có nhiều loại cừu khác nhưng đã ở trong quá khứ. |
Query 24
Đáp án: A
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Student” (học sinh), “learn” (học), “adding supplements” (thêm chất bổ sung), “chicken feed” (thức ăn cho gà) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | DIANA đã mô tả rằng các nông dân không cho chúng ăn một cách mỗi ngày (as a matter of routine), chỉ cho chúng ăn khi chúng có vẻ như đặc biệt cần và TIM đã đồng ý như thế vì người nông dân ở nơi anh ấy cũng nói như thế. Thông tin này có trong đáp án A. Từ “specially” trong câu hỏi đã được thay thế bằng từ “particularly” trong bài nghe. Không chọn đáp án B vì DIANA không đề cập đến việc trả cho cái hiệu quả nhất. |
Interrogation 25
Đáp án: C
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Happened” (đã xãy ra), “DIANA”, “working” (làm việc), “diary cows” (bò sữa) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | DIANA đã mô tả rằng một số con bò được chữa trị bằng kháng sinh cho nên sữa của chúng không phù hợp với sự tiêu thụ của con người và cần tách biệt ra, tuy nhiên cô ấy đã trộn nó lại đã đổ sửa của một số con bò vào sữa cho người. Vì vậy thông tìn này nằm trong đáp án C. Không chọn đáp án B vì sửa bị ném đi là vì chúng bị trộn giữa 2 loại sữa, điều này bắt buộc chứ không phải do DIANA vô ý. Không chọn đáp án C vì DIANA không đề cập thông tin trên trong bài nghe. |
Câu hỏi 26
Đáp án: C
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Both farmers” (cả 2 người nông dân), “mention” (đề cập), “vets and farming” (thú ý và trồng trọt” là những từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe nghe TIM đã đề cập đến một số việc của bác sỹ thú ý làm như các cuộc phẫu thuật nhỏ thì người nông dân của TIM có thể tự làm được, và DIANA cũng đã đồng tình như thế và cho rằng người nông dân của DIANA cũng có thể tự làm được. |
Câu hỏi 27
Đáp án: A
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khóa “Medical terminology”, “diet”, “nutrition”, “animal disease”, “wildlife medication” là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Khi đề cập đến “medical terminology” thì TIM đã cho rằng anh ấy tưởng nó khó nhưng khóa ra anh ấy thấy nó khá dễ, từ “easier” đã được thay thế bằng từ “straightforward” |
Câu hỏi 28
Đáp án: E
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “diet”, “nutrition” là những từ khóa xác định |
---|---|
Giải thích | TIM đã bất ngờ và đã tưởng rằng điều đó kinh khủng. |
Câu hỏi 29
Đáp án: F
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “diet”, “nutrition”, “animal disease”, “wildlife medication” là những từ khóa xác định. |
---|---|
Giải thích | Trong bài nghe DIANA cho rằng các nhà khoa học không biết nhiều về các bệnh dịch này gây ảnh hưởng đến các quốc gia, và TIM đã cho rằng anh ấy tưởng rằng họ biết nhiều về các cách đề kiểm soát và diệt trừ các bệnh dịch nhưng thực tế không như thế. Cụm từ “how little is known about some aspects of this” đã được thay thế bằng cụm “scientists don’t know much about the diseases”. |
Câu hỏi 30
Đáp án: C
Giải thích về câu trả lời:
Từ khóa | “Cost”(chi phí) và “no camping” (không cắm trại) là những từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Khi đề cập đến “Wild life medication” DIANA đã cho rằng cô ấy nghĩ cô ấy sẽ viết luận văn về một số thứ liên quan đến chủ đề này. Khi viết luận chắc hẳn DIANA sẽ phải nghiên cứu thêm về chủ đề này, vì vậy đáp án là C. |
Dưới đây là tất cả các giải thích về câu trả lời cho đề thi Cambridge IELTS 17, Test 1, Phần 3: Kinh nghiệm làm việc cho sinh viên ngành thú y được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ Mytour. Học viên có thể thảo luận về bài thi và câu trả lời trong phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn Mytour Helper để nhận sự giúp đỡ về kiến thức tiếng Anh cho kì thi Đại học và các kỳ thi tiếng Anh khác, được tổ chức bởi các High Achievers.
Sở hữu cuốn sách “Cambridge English IELTS 17 Key & Giải thích” để xem tất cả nội dung giải thích cho đề thi Cambridge IELTS 17. Mua ngay tại đây.