Answers
Question | Đáp án |
---|---|
1 | rock |
2 | cave |
3 | clay |
4 | Essenes |
5 | Hebrew |
6 | NOT GIVEN |
7 | FALSE |
8 | TRUE |
9 | TRUE |
10 | FALSE |
11 | FALSE |
12 | TRUE |
13 | NOT GIVEN |
Explanation of Answers for Cambridge IELTS 17, Test 2, Reading Passage 1
Questions 1 - 5
Question 1
Đáp án: rock
Vị trí: Đoạn 1, dòng 1-4.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi là “noise of breaking”, “teenager”, và “threw”. Đây là những từ khoá để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc. Cụm danh từ “noise of breaking” trong câu hỏi được đổi thành “a shattering sound” trong bài đọc. Động từ “threw” trong câu hỏi được đổi thành “tossed” trong bài đọc. Danh từ “teenager” trong câu hỏi được đổi thành “young shepherds" trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 1, dòng 1-4 chỉ ra rằng một trong những người chăn cừu trẻ đã ném một cục đá vào miệng của một lỗ bên vách đá và nghe tiếng loảng xoảng. Vì từ cần điền nằm sau mạo từ “a” nên danh từ ở dạng số ít. Như vậy, đáp án là “rock”. |
Questions 2 and 3
Đáp án:
2. cave
3. clay
Vị trí: Đoạn 1, dòng 5-6.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi là “went into”, “containers”. Đây là những từ khoá để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc. Cụm động từ “went into" trong câu hỏi được đổi thành “entered" trong bài đọc. Danh từ “containers" được đổi thành “jars” và động từ tương ứng là “contained". |
---|---|
Giải thích | Đoạn 1, dòng 5-6 chỉ ra rằng người chăn cừu trẻ cùng bạn của anh ta đã đi vào hang và vô tình tìm thấy bộ sưu tập hũ gốm lớn - 7 trong số đó có chứa những cuộn giấy. Như vậy, vì những người trẻ đi vào cái hang nên đáp án câu 2 là “cave". Vì những cái hũ trong hang được làm bằng gốm nên đáp án câu 3 là “clay". |
Question 4
Đáp án: Essenes
Vị trí: Đoạn 2, dòng 2-6.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Danh từ “group” trong câu hỏi là từ khoá để xác định vị trí của câu hỏi trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Vì từ cần điền nằm sau cụm từ “known as” nên từ có khả năng cao là tên riêng. Đoạn 2, dòng 2-6 đưa thông tin rằng những cuộn giấy này là tác phẩm của một cộng đồng dân cư sinh sống ở vùng lãnh thổ đó. Vùng lãnh thổ này tên là Judae, và những người này được gọi là Essenes. Như vậy, đáp án là “Essenes”. |
Question 5
Đáp án: Hebrew
Vị trí: Đoạn 3, dòng 1-3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ “written” là từ khoá để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc. Từ “mainly” trong câu hỏi được đổi thành “the majority of" trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu điền tên của ngôn ngữ ở trên hầu hết cuộn giấy. Đoạn 3, dòng 1-3 đưa thông tin rằng phần lớn văn bản trên cuộn giấy này được viết bằng tiếng Hebrew. Vì vậy, đáp án là “Hebrew”. |
Questions 6 - 13
Question 6
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí: Đoạn 1, dòng 6-8.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc là “The Bedouin teenagers”, “disappointed”, “money”. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 1, dòng 6-8 chỉ đề cập đến việc những thiếu niên này bán 7 cuộn giấy với giá thấp, chứ không đưa thông tin về cảm xúc của họ về giá bán. Như vậy, đáp án là NOT GIVEN. |
Question 7
Đáp án: FALSE
Vị trí: Đoạn 2, dòng 1-2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc là “origin”. Danh từ “academics" trong câu hỏi được đổi thành tính từ “scholarly” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 2, dòng 1-2 đưa thông tin rằng nguồn gốc của Dead Sea Scrolls vẫn là chủ đề bàn luận đến tận ngày nay. Vì vậy, đáp án là FALSE. |
Question 8
Đáp án: TRUE
Vị trí: Đoạn 4, dòng 1-2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc là “the Bible”. Tính từ “incomplete” trong câu hỏi được đổi thành danh từ “fragments" trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 4, dòng 1-2 chỉ ra rằng Dead Sea Scrolls bao gồm các đoạn văn từ mỗi cuốn sách trong Kinh Cựu Ước (the Old Testament), trừ cuốn Book of Esther. Vì vậy, hầu hết các quyển sách Kinh thánh được viết trong những cuộn giấy này là không hoàn chỉnh. Đáp án là TRUE. |
Question 9
Đáp án: TRUE
Vị trí: Đoạn 5, dòng 3-9.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc là “Copper Scroll”. Tính từ “unusual” trong câu hỏi được đổi thành “curious" trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 5, dòng 3-9 đưa thông tin rằng Copper Scroll là cuộn giấy duy nhất được tạo ra từ sự kết hợp của đồng (copper) và thiếc (tin). Đồng thời, nó được viết với từ vựng và cách đánh vần lạ. Như vậy, đáp án là TRUE. |
Question 10
Đáp án: FALSE
Vị trí: Đoạn 6, dòng 1-4.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc là “Mar Samuel”, và “gift". |
---|---|
Giải thích | Đoạn 6, dòng 1-4 miêu tả việc Mar Samuel mua 4 cuộn giấy, chứ không được tặng. Như vậy, đáp án là FALSE. |
Question 11
Đáp án: FALSE
Vị trí: Đoạn 6, dòng 4-5.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Danh từ “educational establishment” trong câu hỏi được đổi thành “universities" trong bài đọc. Tên riêng “US” trong câu hỏi được đổi thành “the United States" trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 6, dòng 4-5 đưa thông tin rằng Mar Samuel đã đề nghị đưa những cuộn giấy cho nhiều trường đại học nhưng không thành công. Như vậy, những tổ chức giáo dục không muốn mua những cuộn giấy này. Đáp án là FALSE. |
Question 12
Đáp án: TRUE
Vị trí: Đoạn 7, dòng 3-7.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Tính từ “annual" trong câu hỏi được đổi thành “yearly” trong bài đọc. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 7, dòng 3-7 chỉ ra rằng nội dung của cuộn giấy được dịch vào năm 2017 có thông tin về lễ hội và hai sự kiện tôn giáo hàng năm của cộng đồng người thời đó. Như vậy, đáp án là TRUE. |
Question 13
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí: Đoạn 7, dòng 1-3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc là “University of Haifa”, “final scroll”, “decipher”. |
---|---|
Giải thích | Đoạn 7, dòng 1-3 cung cấp thông tin rằng những nhà nghiên cứu ở Đại học Haifa đã dành cả năm 2017 để giải mã một trong những cuộn giấy cuối cùng chưa được dịch. Đoạn văn không đề cập đến việc liệu những nhà nghiên cứu này vẫn tiếp tục công việc này ở hiện tại hay không. |
Dưới đây là toàn bộ giải thích đáp án cho bài Cambridge IELTS 17, Test 2, Reading Passage 1: The dead sea scrolls được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ Mytour. Học viên có thể thảo luận về bài thi và đáp án trong phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn Mytour Helper để được hỗ trợ kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, do các High Achievers vận hành.
Sở hữu cuốn sách “Cambridge English IELTS 17 Key & Explanation” để đọc toàn bộ giải thích đáp án cho bài Cambridge IELTS 17. Mua sách tại đây.