1. Cân bằng phương trình hóa học
2Ag + 2H2SO4 đặc nóng → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
2. Các điều kiện cần có để phản ứng xảy ra
- Dung dịch axit sulfuric đặc nóng
3. Quy trình thực hiện phản ứng
- Đưa kim loại bạc vào phản ứng với dung dịch axit sulfuric đặc nóng
4. Dấu hiệu nhận diện phản ứng
- Kim loại dần hòa tan tạo thành dung dịch trong suốt và khí không màu có mùi hắc thoát ra.
5. Bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1. Trong các tình huống sau, tình huống nào có thể hòa tan hoàn toàn chất rắn?
A. Đưa hỗn hợp Ag, Ag2O vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Đưa hỗn hợp Cu, Fe, Sn vào dung dịch FeCl3.
C. Đưa hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
D. Đưa hỗn hợp Na, Mg vào nước.
Đáp án B. Đưa hỗn hợp Cu, Fe, Sn vào dung dịch FeCl3.
Đưa Sn vào dung dịch FeCl3
Sn + 2Fe3+ → Sn2+ + 2Fe2+
Đưa Cu vào dung dịch FeCl3
2 FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
Đưa Fe vào dung dịch FeCl3
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Câu 2. Khi cho hỗn hợp bột 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng ta thu được hỗn hợp rắn gồm 2 kim loại. Dung dịch còn lại sau phản ứng chứa các chất
A. Fe(NO3)3 và AgNO3
B. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
C. AgNO3 và Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
Đáp án D. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
Phương trình phản ứng là:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Chất rắn Y gồm hai kim loại là Cu và Ag; dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2
Câu 3. Những dung dịch nào dưới đây không thể hòa tan Cu?
A. Dung dịch muối Fe3+
B. Dung dịch HNO3 loãng
C. Dung dịch muối Fe2+
D. Dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3
Đáp án C. Dung dịch muối Fe2+
Dung dịch Fe2+ không thể hòa tan Cu kim loại.
Phương trình phản ứng hóa học
Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
3Cu + 8NaNO3 + 8HCl → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 4. Khi cho a gam Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc dư, thu được 4,48 lít khí SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính giá trị của a
A. 47,2 gam
B. 43,2 gam
C. 46,8 gam
D. 46,6 gam
Đáp án B. 43,2 gam
Phương trình phản ứng hóa học
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Số mol SO2 là 0,2 mol
Dựa vào phương trình phản ứng, ta có
Số mol Ag = 2 × số mol SO2 = 0,1 mol => Khối lượng Ag = 0,4 × 108 = 43,2 gam
Câu 6. Một thanh kim loại M có hóa trị 2 được đặt vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại, thấy khối lượng thanh tăng thêm 8 gam, còn nồng độ CuSO4 giảm xuống còn 0,3M. Xác định kim loại M là gì?
A. Fe
B. Mg
C. Zn
D. Pb
Đáp án C. Zn
M + Cu^2+ → M^2+ + Cu
Số mol Cu^2+ tham gia phản ứng là: 1.(0,5 – 0,3) = 0,2 mol
Sự gia tăng khối lượng của thanh kim loại M là:
M = mCu – mM tan = 0,2.(64 – M) = 8
Kết luận: M = 24 là Zn
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp bột kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy đều cho đến khi phản ứng hoàn tất, thu được 54 gam kim loại. Nếu cho m gam hỗn hợp bột kim loại này vào dung dịch CuSO4 dư và khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc, khối lượng kim loại thu được là (m + 0,5) gam. Tính giá trị của m:
A. 15,5
B. 16
C. 12,5
D. 18,5
Đáp án A. 15,5
Gọi số mol của Ni là a và số mol của Cu là b trong hỗn hợp m gam
Các phản ứng có thể xảy ra là:
Ni + 2Ag⁺ → Ni²⁺ + 2Ag (1)
Cu + 2Ag⁺ → Cu²⁺ + 2Ag (2)
Ni + Cu²⁺ → Ni²⁺ + Cu (3)
- Từ (3) → ∆m↑ = (64 – 59).a = 0,5
→ x = 0,1 mol (*) - Từ (1) → nAg(1) = 0,2 mol
→ mAg(1) = 21,6 gam
→ mAg(2) = 54 – 21,6 = 32,4 gam → nAg(2) = 0,3 mol
→ y = 0,15 mol () - Từ (*) ; () → m = 0,1.59 + 0,15.64 = 15,5 gam
Câu 8. Có 6 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaBr, KI, HCl, H2SO4, KOH. Để phân biệt các dung dịch này, ta có thể sử dụng các hợp chất nào sau đây theo thứ tự?
A. Quỳ tím, khí clo, dung dịch HNO3
B. Dung dịch AgNO3, khí clo, hồ tinh bột
C. Quỳ tím, AgNO3, dung dịch BaCl2
D. Phenolphtalein, dung dịch Pb(NO3)2
Đáp án C. Quỳ tím, AgNO3, dung dịch BaCl2
Sử dụng quỳ tím để phân loại các nhóm:
Nhóm 1 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl, H2SO4
Nhóm 2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH
Nhóm 3 không làm thay đổi màu quỳ tím: NaCl, NaBr, NaI
Sử dụng BaCl2 để phân biệt nhóm 1: Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là H2SO4; nếu không có hiện tượng gì thì là HCl.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 HCl
Dùng AgNO3 để phân loại nhóm 3: Kết tủa trắng là NaCl, kết tủa vàng nhạt là NaBr, kết tủa vàng đậm là KI.
Phản ứng hóa học của các chất
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3
Câu 9. Trong dung dịch chứa muối NaCl có pha trộn NaBr và NaI. Để loại bỏ hai loại muối này khỏi dung dịch NaCl, chúng ta nên thực hiện phương pháp nào dưới đây?
A. Cô cạn hỗn hợp rồi cho khí Cl2 vào cho đến khi dư
B. Đưa hỗn hợp vào dung dịch HCl đặc
C. Thực hiện phản ứng với Cl2 rồi đun nóng hỗn hợp
D. Thực hiện phản ứng với AgNO3 rồi đun nóng
Đáp án A. Cô cạn hỗn hợp rồi cho khí Cl2 vào cho đến khi dư
Để tách hai loại muối này khỏi NaCl, người ta cho hỗn hợp tác dụng với khí Cl2 dư rồi cô cạn dung dịch.
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Câu 10. Nhận xét nào sau đây là không chính xác về H2SO4?
A. H2SO4 dễ hòa tan trong nước
B. Ở điều kiện bình thường, H2SO4 là dạng rắn.
C. H2SO4 có tính axit rất mạnh.
D. H2SO4 đặc có khả năng hút nước.
Đáp án B. Ở điều kiện bình thường, H2SO4 là dạng rắn.
Câu 11. Kết luận nào sau đây không chính xác về H2SO4:
A. H2SO4 loãng thể hiện đầy đủ các đặc tính của axit.
B. Tiếp xúc với H2SO4 đặc có thể gây bỏng nghiêm trọng.
C. Khi pha loãng axit sulfuric, cần phải từ từ cho nước vào axit.
D. H2SO4 đặc là một chất có khả năng hút nước rất mạnh.
Đáp án C. Khi pha loãng axit sulfuric, cần phải từ từ cho nước vào axit.
Nguyên tắc pha loãng: Đổ axit sunfuric (H2SO4) vào nước, không làm ngược lại.
Cách pha loãng: Đặt nước tinh khiết vào một cốc, rồi cho axit sunfuric vào một cốc khác. Tỷ lệ axit và nước tùy thuộc vào mức độ loãng của dung dịch.
Câu 12. Dãy các chất nào không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng:
A. Zn, ZnO, Zn(OH)2.
B. Cu, CuO, Cu(OH)2.
C. Na2O, NaOH, Na2CO3.
D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2.
Đáp án B. Cu, CuO, Cu(OH)2.
Oxit bazo, bazo và một số muối có thể phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.
=> Đáp án: B vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.
Câu 13: Xét các chất sau: Fe, Mg; FeSO4; Al; Ag; BaCl2 khi phản ứng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ phòng. Tổng số phản ứng xảy ra là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Hướng dẫn:
Fe và Al không phản ứng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ phòng.
Phương trình phản ứng hóa học:
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
BaCl2 + 2H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 14: Liệt kê các ứng dụng của bạc trong đời sống hàng ngày:
Bạc (Ag) là kim loại quý có nhiều ứng dụng quan trọng trong cuộc sống. Dưới đây là một số ứng dụng chính của bạc:
- Trang sức: Bạc được sử dụng rộng rãi trong chế tạo trang sức nhờ vẻ lấp lánh và tính chất mềm mại. Các sản phẩm như vòng cổ, dây chuyền, nhẫn và bông tai từ bạc rất phổ biến trong ngành thời trang.
- Đồ gia dụng và trang trí: Các vật dụng gia đình như đồ ăn, đồ uống, ống hút và các món đồ trang trí như đèn thường được làm từ bạc hoặc mạ bạc để tạo vẻ sang trọng và đẹp mắt.
- Ngành điện tử: Bạc được dùng trong chế tạo linh kiện điện tử như vi mạch, chân kết nối và ổ cắm để nâng cao độ dẫn điện và độ bền của các linh kiện.
- Y tế: Bạc có đặc tính kháng khuẩn, vì vậy nó được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm y tế như bông gạc, băng dính chống nước, và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe khác.
- Vật liệu chống ô nhiễm: Bạc được tích hợp vào các vật liệu chống ô nhiễm như bạt chống nước, mặt nạ chống bụi, và các sản phẩm kháng khuẩn để tăng cường khả năng bảo vệ.
- Chất giảm đau và chống ô nhiễm môi trường: Một số sản phẩm y tế chứa bạc, như bột bạc, giúp giảm đau. Bạc cũng được sử dụng trong các sản phẩm chống ô nhiễm môi trường để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn và vi rút.
Đây là thông tin từ Mytour, hy vọng sẽ cung cấp những kiến thức hữu ích cho bạn đọc.