1. Phương trình phản ứng hóa học
4Al + 3O2 → 2Al2O3
2. Điều kiện để phản ứng xảy ra
- Nhiệt độ cần thiết cao.
3. Quy trình thực hiện phản ứng
- Rải bột nhôm lên ngọn lửa của đèn cồn.
4. Cách nhận diện phản ứng
- Nhôm bùng cháy sáng và tạo ra chất rắn màu trắng.
5. Bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1: Tính chất nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của kim loại?
A. Dẫn nhiệt
B. Cứng cáp
C. Dẫn điện tốt
D. Có ánh kim
Đáp án: B
Giải thích:
Những đặc điểm vật lý chung của kim loại bao gồm: Tính dẻo, khả năng dẫn điện, khả năng dẫn nhiệt và có ánh kim.
Câu 2: Kim loại nào dưới đây không phản ứng với nước trong điều kiện bình thường?
A. K (Kali)
B. Na (Natri)
C. Ba (Bari)
D. Be (Berili)
Đáp án: D
Giải thích:
Các kim loại thuộc nhóm IA và IIA (ngoại trừ Be và Mg) có khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ phòng, tạo ra khí hiđro.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (Thủy ngân).
B. Kim loại có tính dẻo nhất là natri.
C. Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là bạc.
D. Kim loại nhẹ nhất là liti.
Đáp án: B
Giải thích:
B. Không đúng vì kim loại dẻo nhất là vàng.
Câu 4: Xét các kim loại sau đây: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại trong số này phản ứng với cả HCl và Cl2 để tạo ra cùng một loại muối?
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: D
Giải thích:
Các kim loại phản ứng với cả HCl và Cl2 để tạo ra cùng một loại muối bao gồm: Li, Mg, Al, Zn và Ni.
Sắt có nhiều hóa trị khác nhau. Khi phản ứng với HCl, sắt tạo ra muối sắt(II), còn khi phản ứng với Cl2, sắt tạo ra muối sắt(III).
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Câu 5: Kim loại Fe phản ứng lần lượt với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số lượng phản ứng hóa học xảy ra là bao nhiêu?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án: B
Giải thích:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
→ Có 3 phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 6: Trong số các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
A. Cu
B. Mg
C. Fe (Sắt)
D. Al (Nhôm)
Đáp án: B
Giải thích:
Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, tính khử giảm dần từ trái sang phải.
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
→ Trong số các kim loại Al, Mg, Fe và Cu, Mg có tính khử mạnh nhất.
Câu 7: Xem các phát biểu dưới đây:
1. Lưu huỳnh có khả năng phản ứng với thủy ngân ngay cả ở nhiệt độ thường.
2. Thùng kẽm có thể được sử dụng để chứa HNO3 đặc và nguội.
3. Magie không phản ứng với nước ngay cả khi ở nhiệt độ cao.
4. Bạc có thể chuyển thành Ag2S và bị xỉn màu nếu để lâu trong không khí.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
1. Đúng. Thủy ngân có khả năng phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ phòng.
Hg + S → HgS
2. Sai. Các kim loại Fe, Al, Cr không phản ứng với HNO3 đặc và nguội, nhưng Zn vẫn có thể hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc và nguội.
3. Sai. Magie có thể phản ứng với nước khi ở nhiệt độ cao.
Mg + H2O → MgO + H2
4. Đúng. Khi bạc tiếp xúc với không khí có chứa H2S, nó sẽ chuyển thành Ag2S, gây ra hiện tượng xỉn màu đen.
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
→ Có hai phát biểu đúng là 1 và 4.
Câu 8: Một hỗn hợp X nặng 7,22 gam, bao gồm sắt và một kim loại M có hóa trị cố định.
Chia hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, tạo ra 2,128 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Phần 2: Phản ứng với dung dịch HNO3 dư, tạo ra 1,792 lít NO (ở điều kiện tiêu chuẩn), là sản phẩm khử duy nhất của trạng thái oxi hóa +5.
Tính phần trăm khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp X là
A. 22,44%.
B. 55,33%.
C. 24,47%.
D. 11,17%.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Kim loại Cs được sử dụng trong chế tạo tế bào quang điện.
B. Kim loại Cr được dùng để chế tạo dao cắt kính.
C. Kim loại Ag được sử dụng để chế tạo dây dẫn điện trong hệ thống điện gia đình.
D. Kim loại Pb được sử dụng để làm điện cực cho acquy.
Đáp án: C
Giải thích:
Mặc dù bạc có khả năng dẫn điện rất tốt, nhưng vì giá thành cao nên không được sử dụng làm dây dẫn điện.
Câu 10: Kim loại nào dưới đây có khả năng phản ứng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?
A. Fe
B. Al
C. Cu
D. Ag
Đáp án: B
Giải thích:
Nhôm có khả năng phản ứng với cả dung dịch HCl lẫn dung dịch NaOH.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau đó nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này cho đến khi phản ứng kết thúc hoàn toàn. Sau thí nghiệm, học sinh đưa ra các nhận định sau:
(I) Dung dịch sau phản ứng có màu xanh nhạt.
(II) Thanh đồng bị mất khối lượng sau phản ứng.
(III) Thanh sắt có khối lượng tăng lên sau phản ứng.
Nhận định sai là
A. (I).
B. (II).
C. (III).
D. (I), (II) và (III).
Đáp án: B
Giải thích:
(I) Chính xác. Dung dịch sau phản ứng có màu xanh nhạt do sự hiện diện của ion Fe2+.
(II) Sai. Bởi vì:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Gọi số mol Cu tham gia phản ứng là x mol
→ m = 108,2x – 64x = 44,2x > 0
→ Khối lượng của thanh đồng tăng lên sau phản ứng
(III) Chính xác. Bởi vì:
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Gọi số mol Fe tham gia phản ứng là y mol
→ m = 64y - 56y = 8y > 0
→ Khối lượng thanh sắt tăng sau phản ứng
→ Kết luận (II) là sai.
Câu 12: Khi hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl, sau đó thêm b gam Cu vào dung dịch này và thấy Cu tan hoàn toàn. Mối liên hệ giữa a và b là
A. 64a > 232b.
B. 64a < 232b.
C. 64a > 116b.
D. 64a < 116b.
Đáp án: A. 64a > 232b.
Câu 14: Khi cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng hoàn tất, ta thu được hai kim loại. Hai kim loại đó là
A. Fe, Cu
B. Cu, Ag
C. Zn, Ag
D. Fe, Ag
Đáp án: B
Giải thích:
Kim loại có tính khử yếu hơn sẽ bị đẩy ra trước
→ Hai kim loại còn lại là Cu và Ag
Câu 15: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất
A. Ag+
B. Cu2+
C. Fe2+
D. Au3+
Đáp án: D
Giải thích:
Thứ tự tính oxi hóa: Fe2+ < Cu2+ < Ag+ < Au3+
Câu 16: Đưa m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi khuấy cho phản ứng hoàn tất, thu được 35,64 gam kim loại. Ngược lại, cho m gam hỗn hợp vào dung dịch CuSO4 dư và khuấy đến khi kết thúc phản ứng, thu được m + 0,72 gam kim loại. Tìm giá trị của m.
A. 9,84.
B. 8,34.
C. 5,79.
D. 6,96
Đáp án: D
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x và y (mol)
Khi Fe và Cu phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 35,64 gam bạc.
→ nAg = 0,33 mol
Khối lượng hỗn hợp tăng:
64x – 56x = 0,72 (2)
Kết hợp (1) và (2) để giải, ta có x = 0,09 và y = 0,03
Khối lượng các kim loại là:
56 × 0,09 + 64 × 0,03 = 6,96 gam
Câu 19: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. HNO3 loãng
B. HCl đặc
C. NaOH đặc
D. HNO3 đặc, nguội
Đáp án: D
Giải thích:
Kim loại Al không phản ứng với HNO3 đặc, nguội
Câu 20: Dung dịch nào sau đây có thể phản ứng với kim loại Cu?
A. Axit clohidric
B. Axit nitric loãng
C. Axit sulfuric loãng
D. KOH
Đáp án: B
Giải thích:
Dung dịch HNO3 có khả năng oxi hóa mạnh mẽ, vì vậy nó có thể oxi hóa hầu hết các kim loại (ngoại trừ Au, Pt) lên mức oxi hóa cao nhất
Đây là bài viết của Mytour, mong rằng thông tin trong bài đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng Al + O2 → Al2O3 và hỗ trợ bạn trong việc giải quyết các bài tập liên quan. Xin cảm ơn bạn đã đọc bài viết!