
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2↑ + 3H2O
- Điều kiện của phương trình hóa học giữa NH3 và CuO
Điều kiện: cần đun nóng.
- Phương pháp cân bằng phản ứng:

Phương trình hóa học đã được cân bằng:
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2↑ + 3H2O
2. Bài tập ứng dụng
Câu 1: Cân bằng hóa học trong bình kín như sau:


Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng để cân bằng dịch chuyển theo hướng thuận?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Hướng dẫn giải bài tập:
Lựa chọn chính xác là: D
Các yếu tố: 1, 4.
+ (1): Tăng lượng N2 hoặc H2 → cân bằng dịch chuyển theo hướng giảm N2/H2 (chiều thuận)
+ (2): Thêm NH3 → cân bằng dịch chuyển theo hướng giảm NH3 (chiều nghịch)
+ (3): 𝛥𝐻 = -92 < 0 → phản ứng thuận là tỏa nhiệt → tăng nhiệt độ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch)
+ (4): Tăng áp suất phản ứng → cân bằng dịch chuyển theo hướng giảm áp suất (chiều thuận)
+ (5): Chất xúc tác không ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng hóa học

Câu 3: Hỗn hợp X bao gồm N2 và H2 có tỷ khối so với hidro là 6,2. Khi dẫn X qua bình chứa bột Fe rồi nung nóng, với hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40%, thu được hỗn hợp Y. Tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với hidro là:
A. 14,76
B. 18,23
C. 7,38
D. 13,48
Hướng dẫn cách giải:
Đáp án chính xác là: C
Câu 4: Hợp chất nào chứa nitơ có số oxi hóa -3:
A. NO
B. N2O
C. HNO3
D. NH4Cl2
Hướng dẫn cách giải:
Đáp án chính xác là đáp án D
Câu 5: Hỗn hợp X chứa N2 và H2 với tỉ lệ mol là 1:4. Sau khi nung hỗn hợp X trong điều kiện thích hợp, và với hiệu suất phản ứng đạt 40%, phần trăm thể tích của amoniac NH3 trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 16,04%
B. 17,04%
C. 18,04%
D. 19,04%
Hướng dẫn cách giải:
Đáp án chính xác là đáp án D
Câu 6: Chất nào dưới đây có khả năng làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước:
A. P2O5
B. H2SO4 đặc
C. CuO dạng bột
D. NaOH dạng rắn
Câu 7: Có ba dung dịch không có nhãn: NaCl, NH4Cl, NaNO3. Dãy hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được các dung dịch này:
A. Phenolphtalein và NaOH
B. Cu và HCl
C. Phenolphtalein, Cu và H2SO4 loãng
D. Quỳ tím và dung dịch AgNO3
Hướng dẫn cách giải
Đáp án chính xác là đáp án D
Câu 8: Khi cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng trong điều kiện thích hợp, hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích bằng 16,4% (tính theo thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là:
A. 30%
B. 20%
C. 17,14%
D. 34,28%
Hướng dẫn cách giải
Đáp án chính xác là đáp án B
Câu 9: Muối NH4HCO3 thuộc loại:
A. Muối hỗn hợp
B. Muối trung hòa
C. Muối axit
D. Muối kép
Hướng dẫn cách giải:
Đáp án chính xác là đáp án C
Câu 10: Chất nào dưới đây có khả năng làm khô khí NH3 hiệu quả nhất:
A. HCl
B. H2SO4
C. CaO
D. HNO3
Hướng dẫn cách giải:
Đáp án chính xác là đáp án C
Nguyên tắc cần lưu ý:
- Chất làm khô phải có khả năng hút ẩm tốt
- Chất làm khô không phản ứng hoặc không hòa tan với khí (dù có nước)
- Trong quá trình làm khô khí, không có khí khác bị giải phóng.
Câu 11: Có các dung dịch không có nhãn: NH4NO3, Al(NO3)3, (NH4)2SO4. Để phân biệt các dung dịch này, người ta sử dụng dung dịch:
A. NaOH
B. BaCl2
C. NaHSO4
D. Ba(OH)2
Hướng dẫn cách giải
Đáp án chính xác là đáp án D
Cho từng loại thuốc thử vào các mẫu thử đến dư:
A.
- NH4NO3 và (NH4)2SO4: tạo bọt khí không màu và có mùi khai.
- Al(NO3)3: tạo kết tủa keo trắng rồi tan ra, chỉ còn lại Al(NO3)3. Suy ra loại dung dịch
B.
- NH4NO3 và Al(NO3)3: không có hiện tượng gì xảy ra
(NH4)2SO4: tạo kết tủa trắng, chỉ còn lại (NH4)2SO4. Xác định loại
C. Không có mẫu nào xuất hiện hiện tượng. Xác định loại
D.
- NH4NO3: sinh ra khí không màu, có mùi khai
- Al(NO3)3: tạo kết tủa keo trắng rồi tan hoàn toàn
- (NH4)2SO4: kết tủa trắng và không tan
Do đó, nhận diện được cả ba dung dịch
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về muối amoni?
A. Muối amoni không bền khi gặp nhiệt độ cao
B. Mọi muối amoni đều tan trong nước
C. Tất cả các muối amoni đều là chất điện li mạnh
D. Dung dịch muối amoni luôn có tính bazơ
Hướng dẫn giải:
Đáp án chính xác là D
Câu 13: Khi trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M và đun nóng cho đến khi phản ứng hoàn tất, thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 22,4 lít
B. 13,44 lít
C. 8,96 lít
D. 1,12 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án chính xác là C
Câu 14: Hợp chất X hòa tan trong nước tạo dung dịch trong suốt. Dung dịch này không kết tủa với BaCl2, nhưng khi phản ứng với NaOH, khí tạo ra có mùi khai, và khi gặp dung dịch HCl, khí tạo ra làm đục nước vôi và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là:
A. NH4HSO3
B. Na2SO3
C. NH4HCO3
D. (NH4)2CO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án chính xác là: A
Câu 15: Trong công nghiệp, để tách riêng NH3 khỏi hỗn hợp chứa N2, H2 và NH3, người ta đã thực hiện phương pháp nào?
A. Cho hỗn hợp đi qua nước vôi trong dư.
B. Đưa hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.
C. Nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3.
D. Cho hỗn hợp tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc.
Hướng dẫn giải:
Đáp án chính xác là C
Để tách NH3 ra khỏi hỗn hợp khí gồm N2, H2, và NH3, người ta nén và làm lạnh hỗn hợp để NH3 hóa lỏng và tách ra.
Câu 16: Đặc điểm nào quyết định tính bazơ của NH3?
A. N có cặp electron tự do
B. Phân tử có ba liên kết cộng hóa trị phân cực
C. NH3 dễ hòa tan trong nước
D. NH3 phản ứng với nước tạo ra NH4OH
Hướng dẫn giải:
Đáp án chính xác là A
Câu 17: Hỗn hợp X chứa NH4Cl và (NH4)2SO4. Khi cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ, thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Khối lượng của hỗn hợp X là:
A. 5,28 gram
B. 6,60 gram
C. 5,35 gram
D. 6,35 gram
Hướng dẫn giải:
Đáp án chính xác là D
Câu 18: Nếu cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M và đun nóng, thì thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn sẽ là V. Tính V:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 10,08 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án chính xác là C
Câu 19: Dưới đây là những nhận xét về muối amoni, hãy chỉ ra nhận xét không chính xác:
A. Muối amoni không ổn định khi gặp nhiệt độ cao
B. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước
C. Các muối amoni đều là chất điện ly mạnh
D. Dung dịch của muối amoni luôn tạo môi trường bazơ
Hướng dẫn giải:
Đáp án chính xác là D
3. Ôn tập lý thuyết
- Quan sát phản ứng giữa CuO và NH3
Khi khí NH3 đi qua ống chứa bột CuO đang được đun nóng, chất rắn trong ống sẽ chuyển từ màu đen của CuO sang màu đỏ của Cu.
- Tính chất hóa học của NH3
+ Amoniac có tính bazơ yếu
Do tính chất bazơ của amoniac, dung dịch amoniac sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, trong khi dung dịch phenolphtalein chuyển từ không màu sang hồng.
Amoniac tương tác với nước
NH3 + H2O to⇄NH4+ + OH-
Amoniac phản ứng với axit để tạo thành muối amoni
Ví dụ: NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (khói trắng)
Amoniac phản ứng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan, tạo ra bazơ và muối.
2NH3 + MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2↓ + 2NH4Cl
* Lưu ý: Với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+, sau khi kết tủa xuất hiện, kết tủa sẽ tan do tạo thành các phức chất tan như Cu(NH3)42; [Ag(NH3)2]OH; Zn(NH3)42.
Ví dụ: ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + (NH4)2SO4
- Amoniac có khả năng khử rất mạnh
Amoniac phản ứng với O2
4NH3 + 5O2 → 4NO↑ + 6H2O
Amoniac phản ứng với Cl2
2NH3 + 3Cl2 → N2↑ + 6HCl
Amoniac tương tác với oxit của kim loại
3CuO + 2NH3 → Cu + 3H2O + N2↑
Bài viết trên Mytour đã cung cấp chi tiết về cách cân bằng phương trình hóa học. Xin cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết này.