1. Cân bằng phương trình hóa học: C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr
Phương trình đã cân bằng: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
sẽ tạo ra kết tủa trắng

Nhóm NH2 với ba nguyên tử H ở vị trí ortho và para trên vòng benzen của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.
2. Kiến thức lý thuyết cần lưu ý
Điều kiện để phản ứng xảy ra là anilin phản ứng với brom ở nhiệt độ phòng
Thực hiện thí nghiệm: nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm chứa 1 ml anilin và quan sát sự hình thành kết tủa trắng trong ống nghiệm.
Các đặc điểm của anilin:
- Đặc điểm vật lý và nhận diện: anilin là chất lỏng không màu, sôi ở 184 độ C, cực độc, ít tan trong nước nhưng hòa tan tốt trong etanol và benzen.
- Tính chất hóa học của anilin:
+ Bị oxi hóa: Anilin sẽ chuyển màu đen nếu để lâu trong không khí do phản ứng với oxi.
Phản ứng cháy: 4 C6H5NH2 + 31 O2 → 24 CO2 + 14 H2O + 2 N2
Tính bazo: anilin phản ứng với axit mạnh để hình thành ion anilium
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3 + Cl-
Phản ứng với axit nitơ: C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O
Phản ứng thế tại vòng thơm:
.jpg)
3. Bài tập tự học và luyện tập
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Anilin phản ứng với nước brom tạo kết tủa màu vàng
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức
C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng
D. dung dịch glycin không làm đổi màu phenolphthalein
Câu 2: Xem xét các phát biểu sau:
A. Anilin phản ứng với nước brom tạo kết tủa màu trắng
B. Phản ứng giữa butan-1,3-dien và acrylonitril là phản ứng đồng trùng hợp.
C. Anilin có thể làm quỳ tím chuyển sang màu xanh do tính bazo của nó
d. Dung dịch mantozo phản ứng với Cu(OH)2 / OH- khi đun nóng tạo kết tủa Cu2O
Trong các phát biểu trên, số lượng phát biểu sai là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Có ba chất lỏng gồm benzen, anilin, và striên được đựng trong ba lọ không có nhãn. Để phân biệt ba chất lỏng này, nên sử dụng thuốc thử nào:
A. Giấy quỳ tím
B. Nước brom
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch phenolphthalein
Câu 4: Nguyên nhân khiến amin có tính bazo là:
A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh
B. Do amin hòa tan nhiều trong H2O
C. Do nguyên tử N có độ âm điện cao, làm cho cặp electron chung của N và H bị hút về phía N
D. Do nguyên tử N có cặp electron tự do, nên phân tử amin có khả năng nhận proton
Câu 5: Để làm sạch lọ chứa anilin, nên sử dụng:
A. Dung dịch NaOH và nước
B. Dung dịch HCl và nước
C. Dung dịch amoniac và nước
D. Dung dịch NaCl và nước
Câu 6: Hỗn hợp A bao gồm alanin và axit glutamic. Cho a gam A tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch C chứa (a + 30,8) gam muối. Ngược lại, nếu cho a gam A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch C chứa (a + 36,5) gam muối. Vậy giá trị của a là bao nhiêu?
A. 112,2 gam
B. 224,2 gam
C. 168,15 gam
D. 280,5 gam
Câu 7: Cho 6,615 gam axit glutamic phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Khi thêm 200 ml dung dịch NaOH vào X, ta được dung dịch Y. Sau khi cô cạn dung dịch Y, thu được a gam chất rắn khan. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của a là bao nhiêu?
Câu 8: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Sau đó, cho NaOH dư vào X. Tính số mol NaOH đã dùng sau khi phản ứng hoàn toàn.
A. 0,65 mol
B. 0,3 mol
C. 0,6 mol
D. 0,45 mol
Câu 9: Nhận định nào sau đây là chính xác?
A. Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2 + kNk
B. Tính bazo của tất cả các amin đều mạnh hơn NH3
C. Metylamin có tính bazo yếu hơn so với anilin
D. Tất cả các amin đều có khả năng kết hợp với proton
Câu 10: Cho 14 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Tiếp tục cho 400 ml dung dịch NaOH 2M vào X, ta thu được dung dịch Y. Sau khi cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Nếu các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X no đơn chức, mạch hở, thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là:
A. 0,1 mol
B. 0,2 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol
Câu 12: Dưới điều kiện thường, amin X là một chất lỏng dễ bị oxi hóa khi tiếp xúc với không khí. Dung dịch X không làm thay đổi màu quỳ tím nhưng phản ứng với nước brom tạo ra kết tủa trắng. Amin nào sau đây phù hợp với đặc điểm của X?
Câu 13: Nếu 6 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl tạo thành 9,32 gam muối, số công thức cấu tạo của amin X là bao nhiêu?
Câu 15: Amin là hợp chất được tạo thành khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3
A. bằng một hoặc nhiều gốc NH2
B. bằng một hoặc nhiều gốc hidrocacbon
C. bằng một hoặc nhiều gốc Cl
D. bằng một hoặc nhiều gốc ankyl
Câu 16: Đem 12 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức mạch hở phản ứng hoàn toàn với V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 15,88 gam hỗn hợp muối. Tính giá trị của V.
Câu 17: Dẫn hỗn hợp etilen và metan có thể tích 2,24 lít qua dung dịch brom dư, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
Câu 18: Cho 2,4 lít hỗn hợp khí etilen và metan qua dung dịch brom dư, 1,22 lít khí thoát ra. Tính phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp.
Câu 19: Dẫn 4 lít hỗn hợp khí metan và etilen qua dung dịch brom dư, 4 gam brom đã phản ứng. Tính phần trăm thể tích của từng khí trong hỗn hợp.
Câu 20: 0,1 lít khí axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn có thể làm mất màu 100 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí etilen, thể tích dung dịch brom tối đa bị mất màu là bao nhiêu?
Câu 22: Dẫn từ từ 3 lít hỗn hợp etilen và metan qua bình chứa dung dịch brom dư, thấy còn lại 2,1 lít khí thoát ra. Tính phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp.
Câu 23: Dẫn 4,2 lít hỗn hợp metan và etilen qua dung dịch brom dư, thu được 4,2 gam đibrometan. Tính phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp.
Câu 24: Cho 2,2 lít hỗn hợp etilen và metan đi qua dung dịch brom, thấy có 6 gam brom tham gia phản ứng. Tính thể tích khí metan trong hỗn hợp.
Câu 25: Dẫn 0,45 lít hỗn hợp khí metan và axetilen qua dung dịch brom dư, lượng brom phản ứng là 5,4 gam. Tính phần trăm thể tích của từng khí trong hỗn hợp.
Bài viết trên Mytour đã hướng dẫn cách cân bằng phản ứng hóa học. Bài viết cung cấp chi tiết đáp án và lý thuyết liên quan. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết.