Đại học Cần Thơ là một trong những cơ sở giáo dục uy tín thu hút nhiều sinh viên mỗi năm, không chỉ bởi chất lượng giảng dạy hàng đầu mà còn là nơi lý tưởng cho sự phát triển học thuật. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về học phí của trường qua các năm. Xin mời quý độc giả cùng khám phá!
Học phí các ngành tại Đại học Cần Thơ
1. Học phí năm học 2018 – 2019
Sinh viên ngành sư phạm được miễn giảm học phí theo quy định của nhà nước. Đối với các ngành khác, học phí dao động từ 9,8 triệu đồng mỗi kỳ đến 11.700.000 đồng mỗi năm học.
Với chương trình học nâng cao, học phí sẽ tăng gấp 2,2 lần so với chương trình học cơ bản. Học phí cho chương trình chất lượng cao sẽ được cố định ở mức 30.000.000 đồng mỗi năm.
2. Học phí năm học 2016 – 2017
Thông tin học phí năm học 2019 – 2020 tại Đại học Cần Thơ cho cả hệ Đại học và Cao đẳng được cập nhật như sau:
Hệ Đại học:
- Học phần giáo dục đại cương: 280.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần cơ sở và chuyên ngành nhóm ngành 1: 280.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần cơ sở và chuyên ngành nhóm ngành 2: 330.000 đồng/tín chỉ.
Hệ Cao đẳng:
- Học phần giáo dục đại cương: 224.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần cơ sở và chuyên ngành: 264.000 đồng/tín chỉ.
Thông tin bổ sung về Đại học Cần Thơ
Đại học Cần Thơ, trước đây là Viện Đại học Cần Thơ, được thành lập vào ngày 31/3/1966 với bốn khoa chính: Khoa học, Luật khoa và Khoa học Xã hội, Văn khoa và Sư phạm. Sau năm 1975, Viện Đại học Cần Thơ đã được chuyển đổi và mở rộng thành Đại học Cần Thơ, trong đó việc điều chỉnh và phát triển các khoa ngành là một phần quan trọng trong sự trưởng thành của trường.
Đại học Cần Thơ hướng đến mục tiêu trở thành một trường đại học hàng đầu với chất lượng đào tạo xuất sắc, được công nhận rộng rãi cả trong nước và quốc tế. Trường cam kết đào tạo những nhân tài có trí tuệ và trách nhiệm, đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước.
Thông tin cơ bản về Đại học Cần Thơ:
- Tên trường: Đại học Cần Thơ (Viết tắt: CTU – Can Tho University)
- Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ
- Website: https://ctu.edu.vn
- Facebook: facebook.com/CTUDHCT
- Mã tuyển sinh: TCT
- Email tuyển sinh: [email protected]
- Số điện thoại tuyển sinh: 0292.3832.663
Chương trình hỗ trợ học phí tại Đại học Cần Thơ
Miễn học phí cho các đối tượng:
- Các anh hùng lực lượng vũ trang và anh hùng lao động.
- Thương binh và các đối tượng tương đương.
- Con của liệt sĩ, con của thương binh, con của bệnh binh, và con của những người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Sinh viên khuyết tật.
- Sinh viên dân tộc thiểu số có cha, mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo.
- Sinh viên dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng và thuộc diện trợ cấp xã hội hàng tháng.
Giảm 70% học phí:
Sinh viên dân tộc thiểu số (ngoài nhóm dân tộc thiểu số rất ít người) sống tại các thôn bản đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, vùng dân tộc và miền núi, hoặc xã đặc biệt khó khăn ở vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan chức năng.
Giảm 50% học phí:
Sinh viên là con của cán bộ, công nhân viên chức có cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động và đang nhận trợ cấp hàng tháng.
Lý do nên chọn học tại Đại học Cần Thơ
Trường hiện có tổng cộng 1.246 cán bộ giảng viên, bao gồm:
- 15 giáo sư.
- 141 phó giáo sư.
- 454 tiến sĩ.
- 610 thạc sĩ.
- 26 giảng viên hệ đại học.
Diện tích của trường là 224.977347 hecta, và sau khi nhập học, trường cung cấp hơn 9.876 chỗ ở cho sinh viên tại ký túc xá. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, trường đã đầu tư mạnh vào cơ sở vật chất như phòng học và phòng làm việc cho cán bộ giảng viên.
Trường sở hữu tổng cộng 674 phòng học và các loại phòng khác, bao gồm hội trường, giảng đường, phòng học, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, và nhiều phòng chức năng khác.
Để hỗ trợ sinh viên trong việc tự học, trường đã đầu tư mạnh vào tài liệu học tập, cung cấp hàng ngàn cuốn sách cho sinh viên tham khảo.
3. Học phí năm học 2023 – 2024
Học phí hàng năm tại Đại học Cần Thơ sẽ thay đổi tùy theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký mỗi học kỳ. Mức học phí sẽ tăng theo từng năm và theo từng ngành học.
Đối với Chương trình tiên tiến và chất lượng cao (CLC), học phí cho năm học 2023-2024 là 36 triệu đồng mỗi năm, tăng 3 triệu đồng so với năm học 2022-2023. Mức học phí này sẽ được giữ cố định trong toàn bộ khóa học.
Với chương trình đào tạo chính quy đại trà, học phí trung bình tại Đại học Cần Thơ trong năm học 2023-2024 sẽ dao động từ 16.920.000 đến 19.266.000 đồng, tùy thuộc vào từng ngành học.
Dưới đây là bảng dự kiến về mức học phí trung bình cho từng ngành học tại Đại học Cần Thơ trong năm học 2023-2024:
Mã ngành tuyển sinh | Ngành tuyển sinh | Học phí năm học 2023-2024 |
7140202 | Giáo dục Tiểu học (*) | 16,920,000 |
7140204 | Giáo dục Công dân (*) | 16,920,000 |
7140206 | Giáo dục Thể chất (*) | 16,920,000 |
7140209 | Sư phạm Toán học (*) | 16,920,000 |
7140210 | Sư phạm Tin học (*) | 16,920,000 |
7140211 | Sư phạm Vật lý (*) | 16,920,000 |
7140212 | Sư phạm Hóa học (*) | 16,920,000 |
7140213 | Sư phạm Sinh học (*) | 16,920,000 |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn (*) | 16,920,000 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử (*) | 16,920,000 |
7140219 | Sư phạm Địa lý (*) | 16,920,000 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh (*) | 16,920,000 |
7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp (*) | 16,920,000 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 17,430,000 |
7340101H | Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An | 17,430,000 |
7340115 | Marketing | 17,430,000 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 17,430,000 |
7340121 | Kinh doanh thương mại | 17,430,000 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 17,430,000 |
7340301 | Kế toán | 17,430,000 |
7340302 | Kiểm toán | 17,430,000 |
7380107 | Luật kinh tế | |
7380101 | Luật, 2 chuyên ngành: – Luật hành chính – Luật tư pháp |
17,430,000 |
7380101H | Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An | 17,430,000 |
7420101 | Sinh học | 17,915,000 |
7420201 | Công nghệ sinh học | 17,915,000 |
7420203 | Sinh học ứng dụng | 17,915,000 |
7440112 | Hóa học | 17,915,000 |
7440301 | Khoa học môi trường | 17,915,000 |
7460112 | Toán ứng dụng | 19,266,000 |
7460201 | Thống kê | 19,266,000 |
7480101 | Khoa học máy tính | 19,266,000 |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 19,266,000 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 19,266,000 |
7480104 | Hệ thống thông tin | 19,266,000 |
7480106 | Kỹ thuật máy tính | 19,266,000 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 19,266,000 |
7480201H | Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An | 19,266,000 |
7480202 | An toàn thông tin | 19,266,000 |
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 19,266,000 |
7510601 | Quản lý công nghiệp | 19,266,000 |
7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 19,266,000 |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: – Cơ khí chế tạo máy; – Cơ khí ô tô. |
19,266,000 |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 19,266,000 |
7520201 | Kỹ thuật điện | 19,266,000 |
7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 19,266,000 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 19,266,000 |
7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 19,266,000 |
7520320 | Kỹ thuật môi trường | 19,266,000 |
7520401 | Vật lý kỹ thuật | 19,266,000 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | 19,266,000 |
7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 19,266,000 |
7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 19,266,000 |
7580101 | Kiến trúc | |
7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 19,266,000 |
7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 19,266,000 |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 19,266,000 |
7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 19,266,000 |
7620103 | Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) | 19,266,000 |
7620105 | Chăn nuôi | 19,266,000 |
7620109 | Nông học | 19,266,000 |
7620110 | Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: – Khoa học cây trồng; – Nông nghiệp công nghệ cao. |
19,266,000 |
7620112 | Bảo vệ thực vật | 19,266,000 |
7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 19,266,000 |
7620114H | Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An | 17,430,000 |
7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 17,430,000 |
7620115H | Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An | 17,430,000 |
7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 19,266,000 |
7620302 | Bệnh học thủy sản | 19,266,000 |
7620305 | Quản lý thủy sản | 19,266,000 |
7640101 | Thú y | 19,266,000 |
7720203 | Hóa dược | 20,745,000 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: – Ngôn ngữ Anh; – Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh. |
17,430,000 |
7220201H | Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An | 17,430,000 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 17,430,000 |
7229001 | Triết học | 17,430,000 |
7229030 | Văn học | 17,430,000 |
7310101 | Kinh tế | 17,430,000 |
7310201 | Chính trị học | 17,430,000 |
7310301 | Xã hội học | 17,430,000 |
7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) | 17,430,000 |
7310630H | Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An | 17,430,000 |
7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 17,430,000 |
7320201 | Thông tin – thư viện | 17,430,000 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 17,430,000 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 17,430,000 |
7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 17,430,000 |
7850103 | Quản lý đất đai | 17,430,000 |
4. Dự kiến học phí năm học 2024 – 2025
Dựa trên xu hướng gia tăng học phí trong những năm gần đây, học phí tại Đại học Cần Thơ cho năm học 2024 – 2025 dự kiến sẽ tăng từ 5% đến 10%, theo quy định của cơ quan nhà nước.
5. Học phí cho năm học 2022 – 2023
Khối ngành | Mức học phí (đồng/tín chỉ) |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 383.000 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 383.000 |
Khối ngành IV: Khoa học tự nhiên, Khoa học sự sống | 411.000 |
Khối ngành V: Toán và thống kê, công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ thông tin, kỹ thuật, kiến trúc và xây dựng, sản xuất và chế biến, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 448.000 |
Khối ngành VI: Các khối ngành sức khỏe khác | 630.000 |
Khối ngành VII: Nhân văn, báo chí và thông tin, khoa học xã hội và hành vi, dịch vụ xã hội, khách sạn, du lịch, thể dục thể thao, môi trường và bảo vệ môi trường, dịch vụ vận tải,… | 352.000 |