
Đại học Duy Tân nổi bật với sự đào tạo đa dạng các ngành nghề và chương trình liên kết quốc tế, thu hút sinh viên từ nhiều vùng miền trên toàn quốc. Hãy cùng khám phá thông tin về học phí tại Đại học Duy Tân Đà Nẵng trong những năm gần đây trong bài viết này.
Học phí Đại học Duy Tân – Đà Nẵng phiên bản mới nhất
Học phí năm học 2023 – 2024
Trong năm học 2023 – 2024, học phí tại Đại học Duy Tân dao động từ 11.000.000 đến 31.000.000 đồng mỗi học kỳ, tùy thuộc vào chương trình và ngành học cụ thể.
Học phí Đại học Duy Tân chương trình phổ thông | ||
Ngành học | Chuyên ngành | Học phí (Đơn vị: đồng) |
Kỹ thuật phần mềm | Công nghệ Phần mềm | 813.750 |
Thiết kế Games và Multimedia | ||
An toàn thông tin | Kỹ thuật mạng | 873.750 |
Ngành Khoa học máy tính | 940.000 | |
Ngành Khoa học dữ liệu | 660.000 | |
Ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 1.250.000 | |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | Điện Tự động | 660.000 |
Điện tử – Viễn thông | ||
Điện – Điện tử chuẩn PNU | 813.750 | |
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | Công nghệ Kỹ thuật ô tô | 813.750 |
Điện cơ ô tô | 660.000 | |
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | 720.000 |
Kỹ thuật điện | 660.000 | |
Kỹ thuật Cơ điện tử | Cơ điện tử chuẩn PNU | 813.750 |
Thiết kế đồ họa | 813.750 | |
Thiết kế thời trang | 720.000 | |
Kiến trúc | Kiến trúc công trình | 462.000 |
Kiến trúc Nội thất | Kiến trúc Nội thất | 462.000 |
Kỹ thuật xây dựng | Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp | 462.000 |
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng | Công nghệ Quản lý Xây dựng | 462.000 |
Quản lý và Vận hành tòa nhà | ||
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông | Xây dựng Cầu đường | 462.000 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường | 462.000 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 462.000 |
Công nghệ thực phẩm | Công nghệ thực phẩm | 660.000 |
Kỹ thuật Y sinh | 660.000 | |
Quản trị Kinh doanh | Quản trị Kinh doanh tổng hợp | 720.000 |
Quản trị Kinh doanh Bất động sản | 660.000 | |
Quản trị Kinh doanh quốc tế (Ngoại thương) | ||
Quản trị Nhân lực | 660.000 | |
Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng | 813.750 | |
Marketing | Quản trị Kinh doanh Marketing | 720.000 |
Digital Marketing | 940.000 | |
Kinh doanh Thương mại | Kinh doanh Thương mại | 660.000 |
Tài chính – Ngân hàng | Tài chính doanh nghiệp | 660.000 |
Ngân hàng | ||
Kế toán | Kế toán Doanh nghiệp | 720.000 |
Kế toán Nhà nước | 813.750 | |
Kiểm toán | Kiểm toán | 720.000 |
Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh Du lịch | 660.000 |
Tiếng Anh Biên – Phiên dịch | ||
Tiếng Anh Thương mại | 720.000 | |
Tiếng Anh Chất lượng cao | 873.750 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | Tiếng Trung Biên – Phiên dịch | 660.000 |
Tiếng Trung Du lịch | ||
Tiếng Trung Thương mại | 720.000 | |
Tiếng Trung Chất lượng cao | 873.750 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | Tiếng Hàn Biên – Phiên dịch | 660.000 |
Tiếng Hàn Du lịch | ||
Tiếng Hàn Thương mại | 720.000 | |
Tiếng Hàn Chất lượng cao | 873.750 | |
Ngôn ngữ Nhật | Tiếng Nhật Biên – Phiên dịch | 660.000 |
Tiếng Nhật Du lịch | ||
Tiếng Nhật Thương mại | 720.000 | |
Tiếng Nhật Chất lượng cao | 873.750 | |
Văn học | Văn Báo chí | 550.000 |
Việt Nam học | Việt Nam học | 550.000 |
Truyền thông Đa phương tiện | Truyền thông Đa phương tiện | 720.000 |
Quan hệ quốc tế | Quan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Anh) | 660.000 |
Quan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Nhật) | ||
Quan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Trung) | ||
Quan hệ Kinh tế Quốc tế | 813.750 | |
Luật kinh tế | Luật kinh tế | 720.000 |
Luật | Luật học | 660.000 |
Điều dưỡng | Điều dưỡng Đa khoa | 590.000 |
Dược | Dược sỹ | 1.100.000 |
Y Khoa | Bác sỹ Đa khoa | 2.656.250 |
Răng – Hàm – Mặt | Bác sỹ Răng – Hàm – Mặt | 2.812.500 |
Công nghệ sinh học | Công nghệ sinh học | 660.000 |
Quản trị Khách sạn | Quản trị Du lịch & Khách sạn | 813.750 |
Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU | 1.250.000 | |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | Quản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không | 1.250.000 |
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Anh) | 720.000 | |
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Hàn) | ||
Hướng dẫn Du lịch quốc tế (tiếng Trung) | ||
Quản trị Du lịch & Lữ hành | 813.750 | |
Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU | 1.030.000 | |
Quản trị Sự kiện | Quản trị Sự kiện và Giải trí | 873.750 |
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống | Quản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU | 873.750 |
Du lịch | Smart Tourism (Du lịch thông minh) | 720.000 |
Văn hóa du lịch | ||
Học phí Đại học Duy Tân chương trình chất lượng cao | ||
Kỹ thuật phần mềm | Công nghệ phần mềm chuẩn CMU | 940.000 |
An toàn Thông tin | An ninh mạng chuẩn CMU | 940.000 |
Hệ thống Thông tin Quản lý | Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU | 940.000 |
Quản trị Kinh doanh | Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU | 873.750 |
Tài chính – Ngân hàng | Tài chính – Ngân hàng chuẩn PSU | 813.750 |
Kế toán | Kế toán Kiểm toán chuẩn PSU | 813.750 |
Kỹ thuật Xây dựng | Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU | 813.750 |
Kiến trúc | Kiến trúc Công trình chuẩn CSU | 813.750 |
Học phí Đại học Duy Tân chương trình tài năng | ||
Ngành | Chuyên ngành | Học phí (Đơn vị: đồng) |
Kỹ thuật phần mềm | Big Data & Machine Learning (HP) | 813.750 |
Trí tuệ nhân tạo (HP) | ||
Quản trị Kinh doanh | Quản trị doanh nghiệp (HP) | 813.750 |
Marketing | Quản trị Marketing & Chiến lược (HP) | 813.750 |
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (HP) | ||
Tài chính – Ngân hàng | Quản trị tài chính (HP) | 813.750 |
Kế toán | Kế toán quản trị (HP) | 813.750 |
Quan hệ quốc tế | Quan hệ quốc tế (HP) | 813.750 |
Luật kinh tế | Luật kinh doanh (HP) | 813.750 |
Học phí Đại học Duy Tân chương trình du học tại chỗ lấy bằng Mỹ | ||
Ngành | Chuyên ngành | Học phí (Đơn vị: đồng) |
Khoa học Máy tính | Công nghệ thông tin TROY | 1.812.500 |
Quản trị Khách sạn | Quản trị Du lịch & Khách sạn TROY | 1.812.500 |
Quản trị Kinh doanh | Quản trị Kinh doanh KEUKA | 1.812.500 |
Lưu ý: Sinh viên tại Đại học Duy Tân cần thanh toán học phí cho 16 tín chỉ cố định mỗi học kỳ.
Dự đoán học phí năm học 2024 – 2025
Học phí của Trường Đại học Duy Tân trong năm học 2024-2025 dự kiến sẽ tăng từ 5% đến 10%, phù hợp với quy định của chính phủ.

Học phí năm học 2021 – 2022
Trong năm học 2021-2022, mức học phí của trường được quy định theo từng ngành học và chương trình đào tạo cụ thể. Mức học phí này sẽ không thay đổi trong suốt thời gian học tập tại trường.
STT | Tên ngành/chương trình đào tạo | Mức thu (Đơn vị: Đồng/học kỳ) |
1 | Chương trình trong nước | 9.440.000 – 11.520.000 |
2 | Chương trình tài năng | 11.520.000 |
3 | Chương trình Tiên tiến & Quốc tế (CSU, CMU, PSU, PNU) | 12.800.000 – 13.120.000 |
4 | Dược sĩ đại học | 16.480.000 |
5 | Y đa khoa, Răng – Hàm – Mặt | 32.000.000 |
6 | Chương trình Việt – Nhật | 15.700.000 – 17.292.000 |
7 | Chương trình Học & Lấy bằng Mỹ (Du học tại chỗ 4 + 0) | 32.000.000 |
8 | Chương trình liên kết Du học | 22.000.000 |
Học phí năm học 2020 – 2021
- Ngành kiến trúc, điều dưỡng, môi trường, văn học, báo chí: 550.000 đồng/tín chỉ.
- Ngành du lịch: 720.000 đồng/tín chỉ.
- Ngành dược sĩ: 950.000 đồng/tín chỉ.
- Ngành bác sĩ đa khoa, bác sĩ Răng – Hàm – Mặt: 1.875.000 đồng/tín chỉ.
- Chương trình tài năng: 720.000 đồng/tín chỉ.
- Chương trình tiên tiến:
- Hợp tác với CMU: 720.000 đồng/tín chỉ.
- Hợp tác với CSU: 600.000 đồng/tín chỉ.
- Hợp tác với PNU: 686.000 đồng/tín chỉ.
- Hợp tác với PSU (ngoại trừ các ngành du lịch): 810.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành khác: 625.000 đồng/tín chỉ.
- Chương trình Du học (Hệ 1+1+2; 3+1; 2+2): từ 22.000.000 đến 29.375.000 đồng/học kỳ.

Học phí năm học 2019 – 2020
Năm 2019, mức học phí của trường được quy định theo từng kỳ học, dao động từ 8.800.000 – 29.300.000 đồng/kỳ.
- Ngành dược học: 15.200.000 đồng/học kỳ.
- Ngành bác sĩ Răng – Hàm – Mặt, Y đa khoa: 26.000.000 đồng/học kỳ.
- Các ngành khác: 8.800.000 đồng/học kỳ.
- Chương trình tiên tiến và quốc tế: 9.600.000 – 12.600.000 đồng/học kỳ.
- Chương trình tài năng (giảm 20% học phí): 8.800.000 đồng/học kỳ.
- Chương trình du học tại chỗ (học bằng Mỹ): 29.300.000 đồng/học kỳ.
- Chương trình liên kết du học (Mỹ, Anh, Canada): 22.000.000 đồng/học kỳ.
- Chương trình hợp tác Việt – Nhật: 10.300.000 đồng/học kỳ.
Thông tin chi tiết về Đại học Duy Tân
Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng được thành lập ngày 11/11/1994 theo quyết định số 666/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Sau nhiều lần đổi tên, trường hiện tại chính thức mang tên Đại học Duy Tân, kế thừa truyền thống của nhà cách mạng Phan Châu Trinh.

Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng đặt mục tiêu trở thành một trường đại học đa ngành, đào tạo trình độ cao, kết hợp nghiên cứu với Khoa học và Công nghệ. Mục tiêu là phát triển những sinh viên yêu nước, giữ gìn phẩm chất nhân văn và bản sắc Việt Nam, đồng thời thu hút đầu tư công nghệ và sự quan tâm từ doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Tên trường: Đại học Duy Tân Đà Nẵng (viết tắt: DTU – Duy Tan University)
- Địa chỉ: 03 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Website: https://duytan.edu.vn
- Facebook: fb.com/Duy.Tan.University
- Mã tuyển sinh: DDT
- Email tuyển sinh: [email protected]
- SĐT tuyển sinh: (0236) 3650 403 – 3653 561 – 3827 111 – 2243 775
Chính sách hỗ trợ học phí tại Đại học Duy Tân
Trong năm học mới, trường áp dụng chính sách miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước và cung cấp tổng cộng 2600 suất học bổng với tổng giá trị lên tới 43 tỷ đồng. Cụ thể như sau:
- Học bổng từ 50% đến 100% dành cho thí sinh trúng tuyển các ngành ngôn ngữ (Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc) với điều kiện cụ thể.
- Học bổng từ 30% đến 70% trong năm học đầu tiên cho thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc kỳ thi khoa học kỹ thuật do sở GD&ĐT tổ chức.
- 720 suất học bổng cho thí sinh trúng tuyển vào Đại học Duy Tân với các điều kiện kèm theo.
- Học bổng chương trình tài năng, học bổng cho chương trình tiên tiến và quốc tế, cùng học bổng xét tuyển học bạ THPT.

Bên cạnh đó, trường cung cấp hơn 2.600 suất học bổng với tổng giá trị vượt quá 43 tỷ đồng:
- 50 suất học bổng toàn phần hoặc bán phần trị giá trên 18 tỷ đồng dành cho các chương trình du học tại chỗ của các trường đại học Mỹ.
- 225 suất học bổng tài năng (toàn phần hoặc bán phần) trị giá hơn 14 tỷ đồng dành cho thí sinh trúng tuyển các ngành tài năng như Marketing & Quản trị chiến lược, Quản trị kinh doanh, Quản trị tài chính, Kế toán quản trị, Dữ liệu lớn & Máy học, Luật kinh doanh, Trí tuệ nhân tạo, Quan hệ quốc tế hoặc thí sinh có tổng điểm 3 môn thi THPT từ 21 điểm trở lên.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba hoặc giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật, hoặc có tổng điểm 3 môn thi THPT từ 23 điểm trở lên.