1. Tổng quan về Đại học Y dược Huế.
Đại học Y khoa Huế, thành lập ngày 28 tháng 3 năm 1957, từng có quy mô đào tạo nhỏ với số lượng bác sĩ đào tạo dưới 200. Sau 65 năm phát triển, đặc biệt là hơn 40 năm sau thống nhất đất nước, trường đã đào tạo gần 30.000 bác sĩ, dược sĩ và hơn 12.000 cán bộ y tế sau đại học cho miền Trung - Tây Nguyên và toàn quốc.
Trường đào tạo 29 ngành và chuyên ngành đại học với hệ chính quy và liên thông. Hệ chính quy có 10 ngành (Y khoa, Răng Hàm Mặt, Y học Dự phòng, Y học Cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y tế Công cộng, Hộ sinh); Hệ liên thông chính quy có 7 ngành (Y khoa, Y học Dự phòng, Y học Cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học); và hệ liên thông vừa làm vừa học với 12 ngành và chuyên ngành (Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng phụ sản, Điều dưỡng Gây mê Hồi sức, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y tế Công cộng).
Trường Đại học Y Dược Huế là cơ sở giáo dục đại học khối Y Dược đầu tiên tại Việt Nam được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng cơ sở giáo dục quốc gia theo Quyết định số 26/QĐ-KĐCL vào tháng 12 năm 2016.
Vào tháng 10 năm 2019, trường tiếp tục trở thành cơ sở đầu tiên trong Đại học Huế và trong toàn quốc khối Y Dược được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho ba chương trình đào tạo: Dược học, cử nhân Y tế công cộng, và cử nhân Điều dưỡng.
2. Điểm chuẩn của Trường Đại học Y Dược Huế.
Hiện tại, kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2023 chưa được tổ chức, vì vậy điểm chuẩn của Trường Đại học Y Dược Huế năm 2023 chưa có. Tuy nhiên, các bạn có thể tham khảo điểm chuẩn của năm 2022 như bảng dưới đây.
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | B00 | 19.3 | Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
2 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602 | B00 | 19 | Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
3 | y học cổ truyền | 7720115 | B00 | 21 | Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
4 | Răng- Hàm - Mặt | 7720501 | B00 | 26.2 | Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
5 | Y tế công cộng | 7720701
| B00 | 16 | Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
6 | Y học dự phòng | 7720110 | B00 | 19 | Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
7 | Điều dưỡng | 7720301 | B00 | 19 | Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
8 | Dược học | 7720201 | A00, B00 | 25.1 | Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
9 | Y khoa | 7720101 | B00 | 26.4 | Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
10 | Hộ sinh | 7720302 | B00 | 19 | Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
11 | Y khoa | 7720101_02 | B00 | 24.4 | Điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông + chứng chỉ tiếng Anh quốc tế |
Bảng điểm chuẩn của Trường Đại học Y Dược Huế trong 03 năm gần nhất:
Tên ngành | Điểm trúng tuyển | ||
2020 | 2021 | 2022 | |
Y khoa | 27.55 | 27.25 | 26.4 |
Y khoa (xét điểm thi THPT kết hợp CCTAQT) | 24.4 | ||
Răng – Hàm – Mặt | 27.25 | 26.85 | 26.2 |
Y học dự phòng | 19.75 | 19.5 | 19 |
Y học cổ truyền | 24.8 | 24.9 | 21 |
Dược học | 25.6 | 24.9 | 25.1 |
Điều dưỡng | 22.5 | 21.9 | 19 |
Hộ sinh | 19.15 | 19.05 | 19 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 24.4 | 24.5 | 19.3 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 23.45 | 23.5 | 19 |
Y tế công cộng | 17.15 | 16 | 16 |
Dưới đây là điểm thi tuyển vào Trường Đại học Y Dược Huế trong ba năm gần nhất: 2020, 2021 và 2022. Các bạn có thể tham khảo để dự đoán khả năng trúng tuyển trong năm 2023.
3. Các phương thức xét tuyển của Trường Đại học Y Dược Huế.
Hiện tại, Trường Đại học Y Dược Huế áp dụng nhiều phương thức xét tuyển để thu hút sinh viên. Trường xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023, kết quả thi kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Trước tiên, phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 là phương thức phổ biến và chính yếu của các trường đại học. Thí sinh sẽ được xét tuyển dựa trên tổng điểm của ba môn theo tổ hợp xét tuyển. Thời gian và cách thức đăng ký sẽ theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hiện tại, Trường Đại học Y Dược Huế áp dụng tiêu chí phụ cho hai ngành y dược học, ưu tiên môn toán trước môn hóa, còn các ngành khác ưu tiên môn sinh trước môn hóa.
Thứ hai, phương thức xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Để được xét tuyển theo phương thức này, thí sinh cần đạt điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo ngưỡng chất lượng đầu vào quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đồng thời, thí sinh cần có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực, như IELTS từ 6.5, TOEFL iBT từ 79 điểm hoặc TOEFL ITP từ 561 điểm. Đăng ký xét tuyển qua hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trước ngày 15 tháng 6 năm 2023, có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ban đào tạo và công tác sinh viên Đại học Y Dược Huế.
Thứ ba, trường cũng áp dụng phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. Đối tượng áp dụng bao gồm các thí sinh tham gia đội tuyển Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự thi khoa học kỹ thuật quốc tế, hoặc thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của trường.
- Các thí sinh đạt giải nhất trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được xét tuyển thẳng vào các ngành y học cổ truyền và y học dự phòng. Nếu có nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển, hội đồng tuyển sinh sẽ sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập trung học phổ thông từ 3 kỳ, bao gồm 2 kỳ lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển của ngành.
- Các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành như hộ sinh, kỹ thuật xét nghiệm y học, kỹ thuật hình ảnh y học, và y tế công cộng. Tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng kết quả học tập trung học phổ thông từ 3 kỳ, bao gồm 2 kỳ lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.
- Các thí sinh đạt giải trong các cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế và quốc gia phải có đề tài đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và được hội đồng tuyển sinh xem xét.