- Carlos Alcaraz Garfia là vận động viên quần vợt người Tây Ban Nha, sinh năm 2003.
- Anh đã giành 14 danh hiệu đơn ATP Tour, bao gồm 4 giải Grand Slam.
- Alcaraz trở thành tay vợt nam trẻ nhất được xếp hạng số 1 thế giới khi mới 19 tuổi.
- Anh đã vượt qua nhiều tay vợt hàng đầu như Novak Djokovic và Alexander Zverev.
- Alcaraz cũng đạt nhiều danh hiệu Masters 1000 nhất trong lịch sử.
Carlos Alcaraz
Alcaraz tại Lễ trao Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus năm 2024
Tên đầy đủ
Carlos Alcaraz Garfia
Quốc tịch
Tây Ban Nha
Nơi cư trú
Villena, Tây Ban Nha
Sinh
5 tháng 5, 2003 (21 tuổi) El Palmar, Murcia, Tây Ban Nha
Chiều cao
1,83 m (6 ft 0 in)
Lên chuyên nghiệp
2018
Tay thuận
Tay phải (trái 2 tay)
Huấn luyện viên
Juan Carlos Ferrero
Tiền thưởng
US$28,934,769
Đánh đơn
Thắng/Thua
188–49 (79.32%)
Số danh hiệu
15
Thứ hạng cao nhất
Hạng 1 (12 tháng 9, 2022)
Thứ hạng hiện tại
Hạng 3 (24 tháng 6 năm 2024)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng
TK (2024)
Pháp mở rộng
VĐ (2024)
Wimbledon
VĐ (2023)
Mỹ Mở rộng
VĐ (2022)
Đánh đôi
Thắng/Thua
3–3 (50%)
Số danh hiệu
0
Thứ hạng cao nhất
Hạng 519 (9 tháng 5, 2022)
Thứ hạng hiện tại
Hạng 553 (24 tháng 4, 2023)
Cập nhật lần cuối: 1 tháng 4 năm 2024.
Carlos Alcaraz Garfia (sinh ngày 5 tháng 5 năm 2003) là một vận động viên quần vợt người Tây Ban Nha. Alcaraz đã giành được mười bốn danh hiệu đơn ATP Tour, bao gồm 4 giải Grand Slam là Mỹ Mở rộng 2022, Wimbledon 2023, Pháp mở rộng 2024, Wimbledon 2024 cùng với năm danh hiệu Masters 1000. Với chức vô địch Mỹ Mở rộng vào tháng 9 năm 2022, Alcaraz trở thành tay vợt nam trẻ nhất được xếp hạng số 1 thế giới trong lịch sử, khi mới 19 tuổi 4 tháng 6 ngày.
Ở tuổi 16, Alcaraz có trận đấu đầu tiên ở vòng đấu chính ATP tại Rio Open 2020, đánh bại tay vợt đồng hương Albert Ramos Viñolas, 7–6, 4–6, 7–6, trong 3 giờ 36 phút, sau khi được đặc cách vào vòng đấu chính. Ở tuổi 17 anh vượt qua vòng loại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021 để trở thành tay vợt trẻ nhất giải đấu ở nội dung đơn nam. Alcaraz thắng trận Grand Slam đầu tiên trước Botic van de Zandschulp sau 3 set.
Thống kê sự nghiệp
Chú giải
VĐ
CK
BK
TK
V#
RR
Q#
A
Z#
PO
G
F-S
SF-B
NMS
NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn và tính thừa, bảng xếp hạng cần được cập nhật sau khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã hoàn thành các trận đấu tại giải.
Tính đến giải Barcelona Open 2023.
Đơn
Giải đấu
2020
2021
2022
2023
SR
T-B
% Thắng
Grand Slam
Australian Open
A
2R
3R
A
0/2
3–2
60%
French Open
Q1
3R
QF
SF
0/ 3
11-3
79%
Wimbledon
NH
2R
4R
W
1/ 3
11-2
85%
US Open
A
QF
W
1 / 2
11–1
92%
Thắng-bại
0–0
8–4
16–3
0–0
1 / 8
24–7
77%
Year-end championships
ATP Finals
DNQ
A
0 / 0
0–0
–
ATP Masters 1000
Indian Wells Masters
NH
2R
SF
W
1 / 3
10–2
83%
Miami Open
NH
1R
W
SF
1 / 3
10–2
83%
Monte-Carlo Masters
NH
A
2R
A
0 / 1
0–1
0%
Madrid Open
NH
2R
W
W
2 / 3
12–1
92%
Italian Open
A
A
A
0 / 0
0–0
–
Canadian Open
NH
A
2R
0 / 1
0–1
0%
Cincinnati Masters
A
1R
QF
0 / 2
2–2
50%
Shanghai Masters
NH
0 / 0
0–0
–
Paris Masters
A
3R
QF
0 / 2
4–2
67%
Thắng-bại
0–0
3–5
19–5
16–1
4 / 15
38–11
78%
Thống kê sự nghiệp
2020
2021
2022
2023
Sự nghiệp
Giải đấu
1
19
17
5
Tổng cộng sự nghiệp: 42
Danh hiệu
0
1
5
4
Tổng cộng sự nghiệp: 10
Chung kết
0
1
7
5
Tổng cộng sự nghiệp: 13
Tổng số thắng-bại
1–1
32–17
57–13
29–2
10 / 43
119–33
78%
% thắng
50%
65%
81%
94%
Tổng cộng sự nghiệp: 78.29%
Xếp hạng cuối năm
141
32
1
$14,267,635
Các trận chung kết quan trọng
Chung kết Grand Slam
Đơn: 4 (4 danh hiệu)
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Thắng
2022
Mỹ Mở rộng
Cứng
Casper Ruud
6–4, 2–6, 7–6, 6–3
Thắng
2023
Wimbledon
Cỏ
Novak Djokovic
1–6, 7–6, 6–1, 3–6, 6–4
Thắng
2024
Pháp Mở rộng
Đất nện
Alexander Zverev
6–3, 2–6, 5–7, 6–1, 6–2
Thắng
2024
Wimbledon
Cỏ
Novak Djokovic
6–2, 6–2, 7–6
Chung kết Masters 1000
Đơn: 6 (5 danh hiệu và 1 lần về nhì)
Alcaraz là tay vợt đầu tiên sinh trong thập niên 2000 đoạt chức vô địch một giải ATP Masters 1000 và cũng là người đạt nhiều danh hiệu Masters 1000 nhất.
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Thắng
2022
Miami Open
Cứng
Casper Ruud
7–5, 6–4
Thắng
2022
Madrid Open
Đất nện
Alexander Zverev
6–3, 6–1
Thắng
2023
Indian Wells Masters
Cứng
Daniil Medvedev
6–3, 6–2
Thắng
2023
Madrid Open (2)
Đất nện
Jan-Lennard Struff
6–4, 3–6, 6–3
Thua
2023
Cincinnati Masters
Cứng
Novak Djokovic
7–5, 6–7, 6–7
Thắng
2024
Indian Wells Open (2)
Hard
Daniil Medvedev
7–6, 6–1
Chung kết ATP
Đơn: 19 (15 chức vô địch, 4 lần đứng á quân)
Nhóm giải
Grand Slam (3–0)
ATP Finals (0–0)
ATP Masters 1000 (5–1)
ATP 500 Series (4–2)
ATP 250 Series (2–1)
Mặt sân
Cứng (4–1)
Đất nện (8–3)
Cỏ (2–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (14–4)
Trong nhà (0–0)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Cấp độ
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Thắng
1–0
Th7 năm 2021
Croatia Open, Croatia
250 Series
Đất nện
Richard Gasquet
6–2, 6–2
Thắng
2–0
Th2 năm 2022
Rio Open, Brazil
500 Series
Đất nện
Diego Schwartzman
6–4, 6–2
Thắng
3–0
Th3 năm 2022
Miami Open, Mỹ
Masters 1000
Cứng
Casper Ruud
7–5, 6–4
Thắng
4–0
Th4 năm 2022
Barcelona Open, Tây Ban Nha
500 Series
Đât nện
Pablo Carreño Busta
6–3, 6–2
Thắng
5–0
tháng 5 năm 2022
Madrid Open, Tây Ban Nha
Masters 1000
Đất nện
Alexander Zverev
6–3, 6–1
Thua
5–1
Th7 năm 2022
Hamburg European Open, Đức
500 Series
Đất nện
Lorenzo Musetti
4–6, 7–6, 4–6
Thua
5–2
Th7 năm 2022
Croatia Open, Croatia
250 Series
Đất nện
Jannik Sinner
7–6, 1–6, 1–6
Thắng
6–2
Th9 năm 2022
US Open, Mỹ
Grand Slam
Cứng
Casper Ruud
6–4, 2–6, 7–6, 6–3
Thắng
7–2
Th2 năm 2023
Argentina Open, Argentina
250 Series
Đất nện
Cameron Norrie
6–3, 7–5
Thua
7–3
Th2 năm 2023
Rio Open, Brazil
500 Series
Đất nện
Cameron Norrie
7–5, 4–6, 5–7
Thắng
8–3
Th3 năm 2023
Indian Wells Masters, Mỹ
Masters 1000
Hard
Daniil Medvedev
6–3, 6–2
Thắng
9–3
Th4 năm 2023
Barcelona Open, Tây Ban Nha (2)
500 Series
Đất nện
Stefanos Tsitsipas
6–3, 6–4
Thắng
10–3
tháng 5 năm 2023
Madrid Open, Tây Ban Nha (2)
Masters 1000
Đất nện
Jan-Lennard Struff
6–4, 3–6, 6–3
Thắng
11–3
Th6 năm 2023
Queen's Club Championships, Vương quốc Anh
500 Series
Cỏ
Alex de Minaur
6–4, 6–4
Thắng
12–3
Th7 năm 2023
Wimbledon, Vương quốc Anh
Grand Slam
Cỏ
Novak Djokovic
1–6, 7–6, 6–1, 3–6, 6–4
Thua
12–4
Th8 năm 2023
Cincinnati Masters, Mỹ
Masters 1000
Cứng
Novak Djokovic
7–5, 6–7, 6–7
Thắng
13–4
Th3 năm 2024
Indian Wells Open, Mỹ (2)
Masters 1000
Cứng
Daniil Medvedev
7–6, 6–1
Thắng
14–4
Th6 năm 2024
French Open, Pháp
Grand Slam
Đất nện
Alexander Zverev
6–3, 2–6, 5–7, 6–1, 6–2
Thắng
15–4
Th7 năm 2024
Wimbledon, Vương quốc Anh (2)
Grand Slam
Cỏ
Novak Djokovic
6–2, 6–2, 7–6
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
4
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]