1. Khái niệm câu bị động (Passive Voice)
Câu bị động (Passive Voice) là câu dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động bởi một hành động hơn là chủ thể thực hiện hành động đó. Thì của câu bị động phụ thuộc vào thì của câu chủ động (Active Voice).
E.g:
- This picture was drawn by Van Gogh. (Bức tranh này được vẽ bởi Van Gogh.)
2. Phân biệt câu chủ động (Active Voice) và câu bị động (Passive Voice)
Câu chủ động (Active Voice): là câu trong đó chủ ngữ là người/ vật thực hiện hành động.
E.g:
- They built this house 20 years ago. (Họ đã xây tòa nhà này 20 năm về trước)
- Company A employs 50 people. (Công ty A tuyển dụng 50 người)
E.g:
- This house was built 20 years ago. (Tòa nhà này đã được xây 20 năm về trước)
- 50 people are employed by Company A. (50 người được tuyển dụng bởi công ty A)
Mục đích sử dụng câu bị động
- Câu bị động được dùng để thể hiện một sự vật, sự việc bị/ được tác động bởi một sự việc khác.
- Khi dùng câu bị động, ai hoặc cái gì gây ra hành động đó thường không rõ hoặc không quan trọng.
E.g:
- This house was built 20 years ago. (Ai đó đã xây căn nhà này, nhưng không rõ/không quan trọng đối tượng là ai).
- 50 people are employed. (50 người được tuyển dụng, nhưng không rõ/không quan trọng được tuyển bởi ai).
→ Khi dùng câu bị động, nếu bạn muốn nhấn mạnh ai hoặc cái gì thực hiện hành động đó, bạn có thể dùng giới từ by + đối tượng cụ thể sẽ được sử dụng:
E.g:
- This house was built 20 years ago by my grandfather.
- 50 people are employed by Company A.
3. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh
Cấu trúc cơ bản của câu bị động:
Subject + be + V3/ed + (by + doer) + (…). |
* Trong đó:
+ Đối tượng chịu ảnh hưởng từ hành động
+ 'be' + V3/ed: ‘be’ sẽ thay đổi tùy theo thì trong câu chủ động
+ V3/ed luôn giữ nguyên dạng. Thay đổi duy nhất là động từ 'be' tùy theo thì như đã nói.
+ (by + doer): ‘by’ có nghĩa là “bởi”, dùng để giới thiệu đối tượng thực hiện hành động đứng sau ‘by’.
‘doer’ chỉ đối tượng thực hiện hành động.
‘by + doer’ được đặt trong (…) vì sẽ có những trường hợp ta có thể lược bỏ phần này.
+ (…): Phần này chủ yếu là các thông tin về địa điểm và thời gian mà tại đó chủ ngữ chịu tác động của hành động. Phần này không bắt buộc có mà sẽ tùy từng trường hợp.
Ví dụ:
- She is loved by everyone.
⟶ Cô ấy được yêu quý bởi mọi người.
⟶ Phân tích: Động từ ‘love’ được chia ở dạng V-ed: ‘loved’. Động từ ‘be’ được chia thành ‘is’ theo thì Hiện tại Đơn.
- She was loved by everyone.
⟶ Cô ấy đã được yêu quý bởi mọi người.
⟶ Phân tích: Động từ ‘love’ vẫn giữ nguyên dạng V-ed: ‘loved’. Động từ ‘be’ được chia thành ‘was’ theo thì Quá khứ Đơn.
Tuy nhiên với mỗi thì trong tiếng Anh, ta sẽ có những động từ tobe khác nhau. Do đó, khi biến đổi câu chủ động thành câu bị động, các bạn cần lưu ý cả việc chia động từ cho phù hợp.
Thì | Chủ động | Bị động | Ví dụ |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + V3/-ed | My dad builds this house. →This house is built by my dad. |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + V3/-ed | My dad is building this house. →This house is being built by my dad. |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + V3/-ed + O | S + have/has + been + V3/-ed | My dad has built this house.→This house has been built by my dad. |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + V3/-ed | My dad built this house.→This house was built by my dad. |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + V3/-ed | My dad was building this house.→This house was being built by my dad. |
Quá khứ hoàn thành | S + had + V3/-ed + O | S + had + been + V3/-ed | My dad had built this house →This house had been built by my dad. |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + V3/-ed | My dad will build this house.→This house will be built by my dad. |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + V3/-ed + O | S + will + have + been + V3/-ed | My dad will have built this house. →This house will have been built by my dad. |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + V3/-ed | My dad is going to build this house.→This house is going to be built by my dad. |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + V3/-ed | My dad should build this house.→This house should be built by my dad. |
4. Các loại câu bị động đặc biệt
4.1. Câu bị động với 2 tân ngữ
Rất nhiều từ được theo sau bởi hai tân ngữ, nên ta sẽ có 2 câu bị động khác nhau tuỳ thuộc vào bạn muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào.
E.g:
I gave him (tân ngữ 1) a new shirt (tân ngữ 2). (Tôi đã cho anh ấy một chiếc áo mới).
- → A new shirt was given to him. (Một chiếc áo mới đã được tặng cho anh ấy – nhấn mạnh vào chủ thể chiếc áo).
- → He was given a new shirt by me. (Anh ấy đã được tôi tặng cho một chiếc áo mới – nhấn mạnh vào chủ thể là anh ấy).
4.2. Thể bị động của các động từ trình bày/ diễn đạt quan điểm, ý kiến
Các động từ thuộc nhóm này gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, think, suppose,…
Câu chủ động | Câu bị động | Ví dụ |
S + V + THAT + S’ + V’ + … | Cách 1: S + be + V3/-ed + to V’ | People say that he has 10 children.→ He is said to have 10 children. |
Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’ | People say that he is very rich.→ It’s said that he has 10 children. |
4.3. Cấu trúc bị động yêu cầu giúp đỡ
Câu chủ động | Câu bị động | Ví dụ |
… have someone + V (bare) something | …have something + V3/-ed (+ by someone) | I have a mechanic fix my car.→ I have my car fixed by a mechanic. (Tôi nhờ thợ sửa xe cho tôi) |
… make someone + V (bare) something | … (something) + be made + to V + (by someone) | Kate makes the hairdresser cut her hair.→ Her hair is made to cut by the hairdresser.(Kate nhờ thợ làm tóc chỉnh lại mái tóc) |
… get + someone + to V + something | … get + something + V3/-ed + (by someone) | Marry gets her husband to clean the kitchen for her. → Marry gets the kitchen cleaned by her husband. (Marry nhờ chồng dọn giúp nhà bếp) |
4.4. Bị động với các động từ chỉ cảm giác thụ động
Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see, hear, watch, look , notice, ….
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.
Cấu trúc câu bị động:
S + be + Động từ giác quan + V-ing |
E.g:
- He heard them arguing next door. (Tôi nghe thấy tiếng họ cãi nhau bên kia).
- → They were heard arguing next door. (Họ bị nghe thấy trong lúc cãi nhau.)
Người nào đó quan sát hành động của người khác từ đầu đến cuối.
Cấu trúc bị động:
S + be + Động từ giác quan + to-V |
E.g:
- I heard her cry in the bathroom. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc trong phòng tắm.)
- → She was heard to cry in the bathroom. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc trong phòng tắm.)
4.5. Câu mệnh lệnh trong dạng câu chủ động
Thể khẳng định:
- Chủ động: V + O + …
- Bị động: Let O + be + V3/-ed
E.g:
- Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)
Thể phủ định:
- Chủ động: Do not + V + O + …
- Bị động: Let + O + not + be + V3/-ed
E.g:
- Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)
4.6. Động từ đặc biệt Need
Thông thường trong câu bị động, ‘need to’ đóng vai trò là động từ khuyết thiếu như will, should, can,… Tuy nhiên, ta cũng có thể viết lại câu này dưới dạng ‘Need + V-ing’ mà không làm thay đổi về nghĩa.
E.g:
- This tree needs to be watered. = This tree needs watering. (Cái cây này cần được tưới nước).
4.7. Câu bị động với V-ing
Active: V + somebody + V-ingPassive: V +somebody/something + being + V(P2) |
Một số động từ thông dụng áp dụng với cấu trúc này: love, like, enjoy, fancy, dislike, hate, imagine, admit, avoid, deny, regret, involve, mind,…
E.g:
- I don’t like being treated like that. (Tôi không thích bị đối xử như thế.)
4.8. Câu bị động với make/ let
S + make + sb + V-inf ⟶ S +be+ made + to + V-inf S + let + sb + V-inf ⟶ Let + sb/st + be P2 hoặc be allowed to V-inf |
E.g:
- They make me go to school by myself. (Họ bắt tôi đi học một mình.) -> I am made to go to school by myself.
- My parents never let me go out late. (Bố mẹ tôi không bao giờ cho phép tôi ra khỏi nhà muộn.) -> I am never allowed to go out late.
4.9. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt
S + suggest/require/request/… + that + Clause (S + (should) + V -inf + O)⟶ It + to be + P2 (of 7 verbs) + that + something + to be + P2 |
Các động từ có thể áp dụng: require, suggest, demand, order, request, insist, recommend
E.g:
- The teacher demands that the students should do all the homework. (Giáo viên yêu cầu học sinh làm hết bài tập.)
- -> It is demanded that all the homework should be done.
- -> It is demanded that all the homework be done.
Câu bị động với chủ ngữ giả IT
It + to be + adj + for somebody + to V + to do something⟶ It + to be + adj + for something + to be done. |
E.g:
- It is necessary for him to do all the homework. (Việc làm bài tập với anh ấy là cần thiết.)
- -> It is necessary for all the homework to be done.
5. Phương pháp chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động
- Bước 1: Tìm tân ngữ của câu chủ động, từ đó chuyển tân ngữ thành chủ ngữ trong câu bị động.
- Bước 2: Xác định thì động từ của câu chủ động, sau đó dựa theo cấu trúc ở bảng trên để chuyển thành câu bị động.
- Bước 3: Xác định chủ ngữ của câu bị động, chuyển chủ ngữ ấy ra cuối câu và thêm by vào phía trước.
Lưu ý: Đối với những chủ ngữ không xác định rõ đối tượng như people, he, she, someone,… chúng ta có thể lược bỏ.
E.g:
- Lisa ate three bananas. (Lisa đã ăn ba quả chuối.) => Three bananas were eaten by Lisa.
- Someone has stolen my wallet. (Ai đó đã trộm mất ví của tôi.) => My wallet has been stolen.
- She will finish the homework soon. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập sớm thôi.) => The homework will be finished soon.
6. Những lưu ý khi thực hiện chuyển đổi sang câu bị động
6.1. Điều kiện để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Từ cấu trúc câu bị động, có thể thấy, để chuyển câu chủ động sang câu bị động, ta cần chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động. Vì vậy, trường hợp câu chủ động không có tân ngữ, ta không thể chuyển câu đó thành câu bị động.
E.g:
- She runs very fast. (Cô ấy chạy rất nhanh.) -> Không có tân ngữ sau động từ “run”, ta không thể chuyển câu này thành câu bị động.
Một số động từ không có tân ngữ (Nội động từ): sleep, run, smile, cry, arrive, cough, appear, awake, become, belong, exist, emerge,…
6.2. Vấn đề phiên dịch
Khi dịch câu bị động từ tiếng Anh sang tiếng Việt, có thể sử dụng hai từ “bị” và “được”. “Bị” ám chỉ ý tiêu cực, “Được” ám chỉ ý tích cực.
E.g:
- This house was built by Frank in 1930. -> Ngôi nhà này được xây bởi Frank vào năm 1930.
- The CD has been broken. -> Chiếc đĩa CD đã bị vỡ.
Trong tiếng Anh, câu bị động mang ý nghĩa tiêu cực hay tích cực thường không được thể hiện rõ. Vì vậy rất khó để biết được mình nên dùng từ “bị” hay từ “được” khi dịch tiếng Anh sang tiếng Việt.
E.g:
- The children were given injections.
-> Khi dịch sang tiếng Việt, câu có nghĩa là “Các cháu được tiêm” hay “Các cháu bị tiêm” phụ thuộc vào cách mà việc tiêm phòng được xem như là một trải nghiệm tích cực hay tiêu cực.
Trong trường hợp này, cần phân biệt rõ ngữ cảnh của câu. Do đó, câu bị động trong tiếng Anh nên thể hiện một cách rõ ràng là tích cực hay tiêu cực.
E.g:
- The H’Mông people do not like to be called Meo, they prefer to be called H’Mong.
- -> Người H’Mông không thích bị gọi là dân tộc Mèo, họ thích được gọi là dân tộc H’Mông.
Lưu ý: Trong tiếng Việt, có một số trường hợp bạn thấy có từ “bị” hoặc “được”, nhưng nó không phải mang ý nghĩa bị động trong tiếng Anh.
E.g:
- Anh ấy bị ngã. = He falls.
- David bị ho. = David has a cough.
- Hôm nay chúng ta được đánh chén no nê. = We have an enormous and fantastic meal today.
7. Bài tập về câu bị động
Exercise 1: Hoàn thành các câu sử dụng một trong những động từ sau đây ở dạng đúng, hiện tại hoặc quá khứ:
Example: Numerous accidents occur due to reckless driving.
- Cheese _____________________________ from milk.
- The roof of the building __________________________________ in a storm few days ago.
- You __________________________________ to the wedding. Why didn’t you go?
- A cinema is a place where films _________________________________.
- In the United States, elections for president _____________________________ every four years.
- Originally the book ______________________ in Spanish, and a few years ago it __________________ into English.
- Although we were driving fast, we __________________________ by a lot of other cars.
- You can’t see the house from the road. It _______________________________ by trees.
Exercise 2: Place the verb in the correct form, either present simple or past simple, using passive constructions
Example: It's a large factory. Five hundred individuals are employed(employ) there.
- How much of the earth’s surface ______________________ (cover) by water?
- The park gates ______________________ (lock) at 6.30 p.m. every evening.
- The letter __________________ (send) a week ago and it __________________ (arrive) yesterday.
- While I was on holiday, my camera _____________________ (steal) from my hotel room.
- The company is not independent. It ____________________ (own) by a much larger company.
- This room __________________________ (clean) every day.
- How much money ________________________ (steal) in the robbery?
Exercise 3: Review the model response to the following essay question. Select the appropriate verb form.
The increase in the number of privately owned cars is having a negative impact on both our towns and the environment.What can individuals and the government do to reduce this problem? |
The number of individuals who possess a car (1) is increasing / is progressively increasing year after year, but this is leading to both traffic congestion and air pollution. I believe this problem (2) will only be resolved / will only be resolved if individual car owners make an effort to share transportation and governments enhance public transportation systems.
The primary approach to tackling this issue involves individual citizens taking steps (3) to reduce their reliance on cars. While certain situations necessitate car usage, such as long-distance travel or nighttime commuting, many short trips are feasible (4) by walking. If car owners committed to avoiding any journey within walking distance, traffic congestion in our towns and cities would notably decrease.
Furthermore, when people regularly travel to the same destinations, such as work or the gym, they should consider carpooling with a friend or family member. Currently, a significant number of car trips (5) are made with only one occupant. If everyone started carpooling tomorrow, car usage (6) could potentially decrease by more than 50% overnight.
Governments also have several avenues (7) to alleviate this problem. Primarily, the inadequate public transport services (8) available in many cities are the main reason people opt for cars. Insufficient bus services are a common issue, even in major cities, and until people can count on waiting no longer than 10 minutes for a bus, they will prefer driving.
This issue extends to metro services, which operate well during the day but cease operation too early in the evening to be a viable alternative to cars. Additionally, governments (9) should do more to incentivize carpooling. In countries like Australia, special lanes for such vehicles allow them to move faster than regular traffic, prompting more people to choose carpooling each year.
In conclusion, only through individuals embracing car-sharing and governments enhancing public transport infrastructure can we truly address the problem of increasing road traffic (10).
Exercise 4: Rewrite these sentences in the passive voice
- People think that the new government is a good speaker.
-> ________________________________________________________.
- They report that the suspected robber is in the bank today.
-> The ________________________________________________________.
- People don’t expect that the new party will win the election.
-> It is not ________________________________________________________.
- People know that smoking is dangerous.
-> ________________________________________________________.
- They think that the children are playing in the room.
-> The children ________________________________________________________.
- People say that she is talented at playing the piano.
-> ________________________________________________________.
- The newspaper reported that he won the lottery.
-> ________________________________________________________.
- They think that your cake is so delicious.
-> It is ________________________________________________________.
Exercise 5: Transform these sentences below into the Passive Voice
- They see her going out with someone.
- I saw him feeding his dog.
- We heard her singing loudly.
- His mother didn’t let him use the car.
- Our boss let us leave early.
- The father made the children do the homework.
- This film made me cry.
- Her jokes often make me laugh.
Đáp án
Bài tập 1
- Cheese is made from milk.
- The roof of the building was damaged in a storm few days ago.
- You were invited to the wedding. Why didn’t you go?
- A cinema is a place where films are shown.
- In the United States, elections for president are held every four years.
- Originally the book was written in Spanish, and a few years ago it was translated into English.
- Although we were driving fast, we were overtaken by a lot of other cars.
- You can’t see the house from the road. It is surrounded by trees.
Bài tập 2
- How much of the earth’s surface is covered by water?
- The park gates are locked at 6.30 p.m. every evening.
- The letter was sent a week ago and it was arrived yesterday.
- While I was on holiday, my camera was stolen from my hotel room.
- The company is not independent. It is owned by a much larger company.
- This room is cleaned every day.
- How much money is stolen/was stolen in the robbery? (câu này có thể sử dụng cả thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, do không mốc rõ thời gian)
Bài tập 3
The increase in the number of privately owned cars is having a negative impact on both our towns and the environment.What can individuals and the government do to reduce this problem? |
The number of individuals who possess a car (1) continues to increase annually, contributing to both traffic congestion and air pollution. In my view, this problem (2) can only be addressed if individual car owners commit to carpooling and governments enhance public transportation systems.
The primary approach to tackling this issue involves individual citizens making an effort (3) to reduce their car usage. While there are situations where using a car is unavoidable, such as long-distance travel or nighttime trips, many short journeys are feasible (4) on foot. If car owners decided to never drive a distance that they could walk, this would significantly reduce traffic congestion in our towns and cities.
Additionally, when people regularly travel to the same destinations, like the office or the gym, they should consider sharing their journey with a friend or family member. Currently, too many car journeys (5) involve only one person. If everyone were to carpool with colleagues starting tomorrow, car usage (6) could drop by more than 50% overnight.
There are also various ways in which the government (7) could contribute to alleviating this problem. Primarily, the main reason people opt for cars is the inadequate public transport services currently (8) provided in many cities. There are too few bus services even in major cities, and until people can be assured of waiting no longer than 10 minutes for a bus, they will continue to drive.
The same issue applies to Metro services, which operate effectively during the day but cease too early in the evening to be a viable alternative to cars. Furthermore, governments (9) should incentivize people who drive with one or more passengers. In Australia, there are dedicated lanes for such vehicles, which tend to move faster than regular traffic, leading more people to choose carpooling each year.
In conclusion, only when individuals start sharing cars and governments enhance public transport infrastructure, will the issue of increased road traffic (10) be resolved.
Bài tập 4
- It is thought that the new government is a good speaker.
- The suspected robber is reported to be in the bank today.
- It isn’t expected that the new party will win the election.
- It is known that smoking is dangerous.
- The children are thought to be playing in the room.
- She is said to be talented at playing the piano.
- He was reported to win the lottery.
- It is thought that your cake is so delicious.
Bài tập 5
- She is seen going out with someone.
- He was seen feeding his dog.
- She was heard singing loudly.
- He wasn’t allowed to use the car by his mother.
- We were allowed to leave early by our boss.
- The children were made to do the homework by the father.
- I was made to cry by this film.
- I am often made to laugh by her jokes.
Hãy cùng xem lại kiến thức qua video nhé!
Dưới đây là một số kiến thức về cấu trúc câu bị động và cách chuyển đổi mà bạn có thể tham khảo để áp dụng vào các bài thi IELTS Writing và đạt kết quả tốt nhất!Chắc chắn rằng Passive Voice – Cấu trúc bị động được áp dụng trong IELTS Writing sẽ thực sự hữu ích cho bạn trong quá trình chuẩn bị thi IELTS.