1. Tổng quan về câu bị động thì tương lai đơn
1.1 Cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai đơn
1.1.1 Cách sử dụng
- Thường dùng để diễn tả một hành động được đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- I will go on a trip with my family. (Tôi sẽ đi du lịch cùng gia đình.)
- I'll go buy a book as soon as I get out of work. (Tôi sẽ đi mua sách ngay khi tan làm.)
- Sử dụng để mô tả một dự đoán không có căn cứ rõ ràng.
Ví dụ:
- I think staying up late will affect your health. (Tôi nghĩ việc thức khuya sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.)
- I think he will go to school tomorrow. (Tôi nghĩ anh ta sẽ đi học vào ngày mai.)
- Dùng để đưa ra một lời mời, yêu cầu hoặc một lời hứa nào đó.
Ví dụ:
- I promise I won't leave you again. (Tôi hứa tôi sẽ không bỏ mặc bạn một lần nào nữa.)
- Will you go to the movies with us? (Bạn sẽ đi xem phim cùng chúng tôi chứ?)
- Được dùng khi đưa ra một lời cảnh cáo.
Ví dụ:
- Hurry up. You will be late for the bus. (Nhanh lên. Bạn sẽ trễ giờ xe chạy đấy.)
- Keep silent. The teacher will come in now. (Trật tự đi. Cô giáo sẽ vào ngay bây giờ đấy.)
1.1.2 Cấu trúc
Khẳng định: S + will + V + O
Phủ định: S + will + not + V + O
Nghi vấn: Will + S + V + O?
Ví dụ:
- I will go to Japan with my family tomorrow. (Tôi sẽ đi sang Nhật Bản cùng với gia đình vào ngày mai.)
- The flocks of birds will come to nest in the tall trees, for sure. (Những đàn chim sẽ về làm tổ tại những cái cây cao, chắc chắn.)

Cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai đơn
1.2 Câu bị động trong thì tương lai đơn
Cách dùng: Thông thường, câu bị động thì tương lai đơn thường được sử dụng để nhấn mạnh vào chủ thể bị tác động lên.
Ví dụ:
- This bouquet will be given to my father. (Bó hoa này sẽ được tặng cho bố tôi.)
- These math exercises will be done by James. (Những bài tập toán này sẽ được làm bởi James.)
Cấu trúc:
Phát biểu khẳng định: O + sẽ + được + V (quá khứ phân từ) + (bởi S)
Phủ định: O + sẽ không + được + V (quá khứ phân từ) + (bởi S)
Nghi vấn: Sẽ + O + được + V (quá khứ phân từ) + (bởi S)?
Ví dụ:
- Garbage will be cleaned up by environmental workers in the next few weeks. (Rác thải sẽ bị dọn dẹp bởi những nhân viên môi trường trong vài tuần tới)
- These clothes will be donated to highland children. (Những bộ quần áo này sẽ được quyên góp cho trẻ em vùng cao.)

Câu bị động trong thì tương lai đơn
2. Bài tập về câu bị động trong thì tương lai đơn
2.1 Bài tập
Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động
1. My boyfriend will drive my mother home.
2. Chúng tôi sẽ không đậu xe ngoài trung tâm mua sắm.
3. Xe buýt sẽ đưa bạn trở lại khách sạn đúng giờ.
4. Will your manager cancel the meeting?
5. Lan will answer the teacher's questions.
6. Anh trai tôi sẽ không in thư mời.
7. Gia đình tôi sẽ chơi bóng rổ trong công viên.
8. Anh ấy sẽ mở hội nghị không?
9. Thị trưởng sẽ không đóng cửa bệnh viện.
10. Bác sĩ sẽ kiểm tra bệnh nhân cấp cứu.
Bài tập 2: Chuyển các câu bị động sau sang dạng chủ động
1. Mái nhà của bạn sẽ được sửa chữa vào tuần tới.
2. Một nhà hàng thức ăn nhanh sẽ mở cửa phía trước nhà tôi.
3. Chiếc xe sẽ được rửa và sửa chữa bởi các thợ thủ công tay nghề cao.
4. Sản phẩm của bạn sẽ được giao bởi người giao hàng vào thứ Ba.
5. Trăm người sẽ được mời đến đám cưới của chúng tôi vào cuối năm nay.
6. Tất cả các chi phí sinh hoạt sẽ được trả đầy đủ bởi anh trai tôi.
7. Những bông hoa này đã được bạn trai tôi tặng.
8. Phòng của tôi sẽ được dọn dẹp vào buổi tối.
9. Văn phòng lớn hơn sẽ được công ty chúng tôi thuê lại vào cuối tháng này.
10. Bức thư của bạn sẽ được giữ cẩn thận.
Bài tập 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Năng lượng mặt trời (sử dụng)…………………….…..là một nguồn năng lượng tốt, giới hạn ô nhiễm môi trường ở nhiều quốc gia.
2. Tuần sau, tôi ……………………..(ngồi) với Lan trong lớp tiếng Anh.
3. Tôi ……………….….(lái) từ Thanh Hóa đến Hà Nội.
4. Người dân (được phép)…………………….… vứt rác ở những nơi quy định.
5. Chị gái tôi ………………..(không/lấy chồng) sớm.
6. Anh trai tôi không tin rằng điện (được tạo ra)…………………….…. bằng gió.
7. Bảng điện mặt trời (được nhìn thấy)…………………….…. ở nhiều nơi trên thế giới.
Bài tập 4: Viết lại câu dưới đây dưới dạng bị động của thì tương lai đơn
1. Triển lãm nghệ thuật/mở cửa
2. Cửa sổ/sạch
3. Tin nhắn/đọc
4. Kẻ trộm/bị bắt
5. Bức ảnh gia đình/chụp
6. Trailer của bộ phim 'Bố già'/được công bố
7. Báo cáo/Hoàn thành
8. Chiếc xe đạp/sử dụng

Bài tập về câu bị động thì tương lai đơn
2.2 Đáp án
Bài tập 1:
1. My boyfriend will drive my mother
2. Cars will be parked outside the mall
3. I will be taken back to the hotel on time by the bus
4. Will the meeting be canceled?
5. The teacher's questions will be addressed
6. Invitations won't be printed
7. My family will play basketball in the park
8. Will the conference be inaugurated?
9. The mayor won't shut down the hospital
10. The doctor will examine the emergency patient
Bài tập 2:
1. Next week, the roofer will mend my roof.
2. In front of my house, my sibling will launch a fast food eatery.
3. Experienced artisans will fix the automobile.
4. On Tuesday, your item will be delivered by the courier.
5. Later this year, I'll extend invitations to hundreds of people for our wedding.
6. All living expenses will be covered by my brother.
7. These flowers will be given to me by my boyfriend.
8. In the evening, my room will be cleaned by me.
9. At the end of this month, a larger office will be leased back by our company.
10. Your letter will be carefully kept by me.
Bài tập 3:
1. will be utilized
2. will take a seat
3. will operate the vehicle
4. won’t be permitted
5. won’t receive
6. will be produced
7. will be observed
Bài tập 4:
1. The art exhibition will be inaugurated
2. The window will be cleansed
3. The message will be perused
4. The thief will be apprehended
5. A family photo will be captured
6. The trailer for the movie 'The Godfather' will be unveiled
7. The report will be finalized
8. The bicycle will be utilized
Above is all about the future simple passive tense for your reference. Hopefully, it will assist you in your self-study of English at home.