1. Ý Nghĩa Của Những Lời Chúc Trong Đám Cưới Tại Trung Quốc
Trong Văn Hóa Trung Quốc, Tại Mọi Lễ Hội, Việc Chúc Tốt Đẹp Luôn Được Coi Trọng. Các Nghi Lễ Trang Trọng, Những Hành Vi Tốt Đẹp Và Biểu Tượng May Mắn Được Tôn Vinh Trong Ngày Quan Trọng Của Hai Gia Đình
Trong Lễ Cưới Theo Phong Tục Truyền Thống Của Người Trung Quốc, Việc Gửi Gắm Những Lời Chúc Tốt Đẹp Cho Cặp Vợ Chồng Mới Và Gia Đình Của Họ Là Món Quà Ý Nghĩa Giúp Gắn Kết Mối Quan Hệ Đôi Bên. Nếu Bạn Được Mời Đến Đám Cưới, Dù Là Tiệc Trà Đạo Hay Tiệc Bữa Tiệc Tối, Đừng Quên Gửi Lời Chúc Qua Lời Nói.
Những Lưu Ý Quan Trọng Trong Ngày Tiệc Cưới: Đám Cưới Là Ngày Vui, Mọi Người Cầu Chúc Hạnh Phúc Cho Cuộc Hôn Nhân. Vì Vậy, Tránh Bằng Mọi Cách Những Chủ Đề Buồn, Câu Nói Mỉa Mai Trong Cuộc Trò Chuyện Và Lời Chúc, Vì Điều Đó Được Xem Là Xui Xẻo.
2. Từ Vựng Chủ Đề Đám Cưới Trong Tiếng Trung
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
结婚 | jié hūn | kết hôn |
求婚 | qiú hūn | cầu hôn |
订婚 | dìng hūn | đính hôn |
婚礼 | hūnlǐ | đám cưới |
订亲 | dìng qīn | ăn hỏi |
结婚戒指 | jiéhūn jièzhǐ | nhẫn cưới |
请柬 | qǐngjiǎn | thiệp mời |
婚礼花束 | hūnlǐ huāshù | bó hoa cưới |
蜜月 | mì yuè | tuần trăng mật |
结婚礼服 | jiéhūn lǐfú | quần áo cưới |
女傧相 | nǚ bīn xiàng | phụ dâu |
男傧相 |
nán bīn xiàng
| phụ rể |
新婚夫妇 | xīnhūn fūfù | vợ chồng mới cưới |
未婚妻 | wèi hūn qī | vợ chưa cưới |
未婚夫 | wèi hūn fū | chồng chưa cưới |
贺礼 | hèlǐ | quà cưới |
婚纱 | hūnshā | váy cưới |
聘礼 | pìnlǐ | sính lễ |
婆家 | pójiā | nhà chồng |
岳家 | yuèjiā | nhà vợ |
亲家 | qìng jiā | thông gia |
司仪 | sīyí | chủ hôn |
新娘 | xīnniáng | cô dâu |
新郎 | xīnláng | chú rể |
男方 | nán fāng | nhà trai |
女方 | nǚ fāng | nhà gái |
喜饼 | xǐ bǐng | bánh cưới |
婚宴厅 | hūn yàn tīng | phòng tiệc cưới |
结婚许可证 | jiéhūn xǔkě zhèng | giấy phép kết hôn |
3.Thành ngữ chúc mừng đám cưới bằng tiếng Trung
Trong lễ cưới, gia đình và bạn bè thường sử dụng những câu thành ngữ ngắn gọn bằng tiếng Trung sau đây để chúc mừng sự kết hợp hôn nhân của hai bên.
永 结 同心 / yǒng jié tóng xīn / Chúc cho hai bạn mãi mãi hạnh phúc và gắn bó bền chặt.
Sự tôn trọng và tình yêu lẫn nhau / hù jìng hù ài / Mang ý nghĩa cầu chúc cho cặp đôi luôn yêu thương và tôn trọng lẫn nhau.
Hạnh phúc suốt đời / bǎi nián hǎo hé / Lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Trung mang ý nghĩa mong cặp đôi vợ chồng hòa hợp với nhau đến trăm năm trọn đời.
Bên nhau đến già / bái tóu xié lǎo / Chúc các bạn có cuộc sống hôn nhân bên lầu, sống đến bạc đầu.
Phú quý như ý / yuān yāng fú lù / Chúc cho cô dâu chú rể có cuộc sống sung túc phát triển như tình yêu của họ.
Các ngôn ngữ Trung Quốc thường dùng để dành tặng những lời chúc qua các thành ngữ như:
Sự hợp nhất của những viên ngọc / Zhōu lián bì hé / Châu liên bích hợp
Hạnh phúc suốt đời / Bǎi nián hǎo hé / Bách niên hảo hợp
Nam tài nữ sắc / Nán cái nǚ mào / Trai tài gái sắc
Đồng phục hưởng thọ đến già / Bǎi nián xié lǎo / Bách niên giai lão
Con cái quý giá sinh sớm / Zǎoshēng guìzǐ / Sớm sinh quý tử
Thời gian dài đến vô tận / Tiānchángdìjiǔ / Thiên trường địa củ
4. Câu chúc mừng đám cưới bằng tiếng Trung ý nghĩa
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
祝贺你的婚礼 | Zhùhè nǐ de hūnlǐ | Chúc mừng đám cưới của bạn |
祝你们幸福一百年 | Zhù nǐmen xìngfú yībǎi nián | Chúc anh chị trăm năm hạnh phúc |
祝这对夫妻早日有个儿子 | Zhù zhè duì fūqī zǎorì yǒu gè er zi | Chúc hai vợ chồng sớm sinh quý tử |
愿双方一家人在一起 | Yuàn shuāngfāng yījiā rén zài yīqǐ | Chúc cho hai bên gia đình gắn kết bên nhau |
祝您婚礼愉快,祝您和您的妻子头童齿豁 | Zhù nín hūnlǐ yúkuài, zhù nín hé nín de qīzi tóu tóng chǐ huō | Chúc mừng đám cưới, chúc hai vợ chồng bên nhau đến răng long đầu bạc |
祝你们二人百年幸福,子孙满堂 | Zhù nǐmen èr rén bǎinián xìngfú, zǐsūn mǎntáng | Chúc hai bạn hạnh phúc trăm năm, con cháu đầy đàn |
祝这对郎才女貌的夫妻全家幸福美满 | Zhù zhè duì cáihuáhéngyì de fūqī quánjiā xìngfú měimǎn | Chúc đôi trai tài gái sắc nhà mình hạnh phúc vẹn tròn |
总是像第一天一样热情地爱着 | Zǒng shì xiàng dì yī tiān yīyàng rèqíng de àizhe | Luôn yêu thương mặn nồng như ngày đầu nhé |
祝您和您的家人有一个充满欢乐、欢笑和幸福的新生活 | Zhù nín hé nín de jiārén yǒu yīgè chōngmǎn huānlè, huānxiào hé xìngfú de xīn shēnghuó | Chúc gia đình hai anh chị có cuộc sống mới tràn đầy niềm vui, tiếng cười và hạnh phúc |
祝你新婚快乐,幸福美满, 爱河永浴,生活美满 | Zhùnǐ xīnhūn kuàilè, xìngfú měimǎn, àihé yǒng yù, shēnghuó měimǎn | Chúc bạn tân hôn vui vẻ, hạnh phúc ngập tràn, tình yêu vĩnh cửu, cuộc sống mỹ mãn. |
愿你们两个永远充满爱,永不褪色,坚定的爱 | Yuàn nǐmen liǎng gè yǒngyuǎn chōngmǎn ài, yǒng bù tuìshǎi, jiāndìng de ài | Chúc hai bạn luôn yêu thương đong đầy, tình nghĩa không phai, bền chặt không rời |
Chắc chắn người thân và bạn bè của bạn sẽ rất hạnh phúc khi nghe những lời chúc phúc bằng tiếng Trung chân thành này. Chỉ cần lựa chọn một trong những lời chúc này gửi đến các cặp đôi, chắc chắn họ sẽ hiểu được lòng tốt đẹp mà bạn muốn gửi gắm. Còn rất nhiều lời chúc mừng và ý nghĩa khác, hãy theo dõi Mytour để chờ đón những bài học bổ ích tiếp theo nhé!