1. Câu đề xuất trong tiếng Anh là gì?
Câu đề nghị dùng để diễn tả mong muốn của người nói đối với người nghe. Ngoài ra, câu đề nghị còn được sử dụng để nêu lên ý tưởng hay đề xuất ý kiến của người nói đối với những người xung quanh
Câu đề nghị là mẫu câu thông thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Ví dụ:
- Let’s play basketball!
(Hãy chơi bóng rổ nào!)
2. Các mẫu câu đề nghị phổ biến
Nếu bạn đang gặp khó khăn hoặc cần lịch sự trong việc đề nghị thời gian, hãy tham khảo các mẫu câu đề nghị dưới đây nhé!
2.1. Đề nghị bằng cụm từ Let’s
Cấu trúc Let’s (Let us) được dùng khi muốn đề nghị ai đó cùng làm một việc gì với mình.
Công thức
Let’s + bare infinitive |
Ví dụ:
- Let’s go to the library. (mình cùng đi thư viện nhé.)
- Let’s eat outside. We have nothing left in the fridge to cook. (Mình ăn ngoài nhé. Tủ lạnh hết đồ ăn để nấu rồi.)
2.2. Câu đề nghị với What about…?/ How about…?
Công thức
What about + Noun/noun phrase/V-ing…? How about + Noun/noun phrase/V-ing…? |
Ví dụ:
- What about joining the gym? (Mình đi tập gym nhé?)
- How about buying a new phone? (Mình mua điện thoại mới đi.)
2.3. Câu đề nghị với Why not…?
Đây cũng là một phương pháp để gợi ý hoặc đề nghị lịch sự đối với người nghe.
Công thức
Why not + bare infinitive…? Why don’t we/you + bare infinitive…? |
Ví dụ:
- Why not go to the spa? (Sao chúng ta không đi spa?)
- Why don’t we watch some movies? (Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?)
2.4. Câu đề nghị với Do you mind/ Would you mind
Sử dụng công thức với Verb-ing
Would you mind + verb-ing…? Do you mind + verb-ing…? |
Ví dụ:
- Would/Do you mind closing the door after you leave? (Bạn có phiền đóng cửa lại giúp tôi khi ra về không?)
- Would / Do you mind not talking in class? (Xin đừng nói chuyện trong lớp.)
Dùng cấu trúc dạng “if”
Cấu trúc này được sử dụng để yêu cầu một cách lịch sự:
Do you mind + if-clause (present tense)…? Would you mind + if-clause (past tense)…? |
Ví dụ:
- Do you mind if I speak to your mom about your problem? (Bạn có phiền không nếu tôi nói chuyện với mẹ bạn về vấn đề của bạn?)
- Would you mind if I used this chair? (Bạn có phiền không nếu tôi dùng cái ghế này?)
Lưu ý:
- Nếu muốn cho phép đối với những lời đề nghị trên, ta cần dùng câu trả lời: “No”, hoặc “Not at all” (tôi không thấy phiền đâu). Bên cạnh đó, ta thường thêm vào những từ khác để bổ sung ý nghĩa cho câu nói của mình.
Ví dụ:
- Do you mind if I use your laptop? (Bạn có phiền không nếu tôi dùng laptop của bạn?)
- No, please do. (Không, bạn cứ dùng đi)
- Would you mind if I wore your jeans to the party tonight? (Bạn có phiền không nếu tôi mượn quần jeans của bạn để đi tiệc tối nay?)
- No, please do. (Không, bạn cứ tự nhiên)
Lưu ý:
- Mức độ lịch sử của 2 cấu trúc này có phần khác nhau. “Would you mind…” có phần lịch sự hơn cấu trúc “Do you mind…”. Tuy nhiên, sự khác biệt này rất nhỏ, nên chúng vẫn thường xuyên được sử dụng thay phiên nhau trong những tình huống trang trọng.
- Nắm rõ các cấu trúc trên sẽ giúp thí sinh hoàn thành bài nghe tốt hơn khi dễ đoán được hoàn cảnh và mức độ thân thiết của những người trong cuộc hội thoại. Ngoài ra, hiểu cách trả lời các câu đề nghị cũng giúp bạn tránh trường hợp hiểu nhầm ý trả lời của người nói.
2.5. Câu đề xuất với Shall we
Shall we + V ………?
Ví dụ:
- Shall we have some dinner?
(Chúng ta ăn tối nhé?)
3. Bài tập về câu đề nghị
1. Why don’t we…….go out to eat dinner tonight?
A. go | B. to go | C. going |
2. I want to purchase a dress for a party. What about…….going shopping?
A. to go | B. going | C. go |
3. I’ve purchased a new pair of sneakers. Let’s………play soccer.
A. playing | B. to play | C. play |
4. There is a new movie. …….Wanna go see it with me?
A. Shall you | B. Would you like | C.Why don’t you |
5. What should we do on Saturday? …….How about having a picnic?
A. Shall | B. How about | C. Let’s |
6. Rose………danced together at the wedding.
A. suggest | B. would suggest | C. suggests |
7. Hello Tom. We’re going to the circus. Why don’t you come with us?
A. do | B. don’t | C. not |
8. Maybe you have the flu. How about getting a check-up?
A. Why don’t you | B. Would you like | C. Shall you |
9. It’s going to rain. I recommend taking a taxi.
A. take | B. to take | C. taking |
10. Good morning, Madam. How can I assist you?
A. Can | B. Would you like | C. Let’s |
Đáp án:
1. A 2. B 3. C 4. B 5. A
6. C 7. B 8. A 9. C 10. A