1. Ý nghĩa của câu điều kiện loại 0 là gì?
Trước hết, câu điều kiện là gì? Câu điều kiện được sử dụng để đưa ra giả thuyết rằng khi một tình huống xảy ra hoặc không xảy ra, sẽ có một kết quả tương ứng.
Câu điều kiện loại 0 được dùng để mô tả những sự thật hiển nhiên (về thế giới, tự nhiên,...) hoặc mang tính khoa học, chân lý, hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện xảy ra trước.
E.g.: Water freezes if the temperature falls below zero. (Nước bị đông cứng nếu nhiệt độ xuống dưới 0 độ).
→ Khi nhiệt độ xuống dưới 0 độ, nước trong môi trường này sẽ đông cứng thành đá. Đây là một sự thật khoa học hiển nhiên.
2. Công thức của câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện nói chung và cụ thể là câu điều kiện loại 0 đều có hai mệnh đề. Một mệnh đề điều kiện mô tả “nếu”, mệnh đề còn lại gọi là mệnh đề chính mô tả “thì”.
Câu điều kiện loại 0 | Mệnh đề If (Nếu) | Mệnh đề chính (thì) |
Công thức | If + S + V(s, es) … | S + V(s, es) … |
Động từ | Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại đơn |
Lưu ý:
- Hai mệnh đề của câu điều kiện loại 0 đều được chia ở thì hiện tại đơn.
- Mệnh đề điều kiện (if) có thể đứng ở vị trí vế đầu hoặc vế sau của câu đều được.
E.g.:
- If I stay up late, I get tired. Nếu tôi thức khuya, tôi sẽ bị mệt.
- I take medicine If I’m sick. Nếu bị bệnh, tôi uống thuốc.
3. Cách sử dụng câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh
Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 0 khi muốn yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ ai hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.
E.g.: If you can solve this exercise, please show me how to do it . (Nếu bạn giải được bài tập này, hãy chỉ tôi cách làm với).
Dùng để diễn tả một thói quen, hành động hoặc sự việc thường xuyên xảy ra.
E.g.: I often go to art exhibitions if I have time. (Tôi thường đi xem triển lãm nghệ thuật nếu có thời gian).
Lưu ý:
- Bạn cũng có thể thay thế “If” thành “When” mà vẫn không đổi ý nghĩa của câu điều kiện.
- Bạn có thể thay đổi mệnh đề If và mệnh đề chính với nhau mà ý nghĩa câu không thay đổi.
E.g.: If the weather is nice, I often jog in the park = When the weather is nice, I often jog in the park. Khi thời tiết đẹp, tôi thường chạy bộ ở công viên.
4. Chú ý khi sử dụng câu điều kiện loại 0
Ngoài việc hiểu công thức và cách sử dụng, việc áp dụng câu điều kiện loại 0 cũng yêu cầu lưu ý đến một số điểm quan trọng sau đây:
Có thể thay thế từ “If” bằng “When” hoặc “Whenever”
Trong câu điều kiện loại 0, bạn có thể sử dụng “When” hoặc “Whenever” thay vì “If”.
Ví dụ:
- If it rains, I stay indoors. When it rains, I stay indoors. Whenever it rains, I stay indoors.
- If he is hungry, he eats a snack. When he is hungry, he eats a snack. Whenever he is hungry, he eats a snack.
Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể hoán đổi vị trí cho nhau
Tất cả các ví dụ sau đây đều cho phép di chuyển mệnh đề “If” và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 0 mà không làm thay đổi ý nghĩa:
Ví dụ:
- If I study hard, I understand the lesson.=> I understand the lesson if I study hard.
- If the weather is hot, the ice cream melts quickly.=> The ice cream melts quickly if the weather is hot
5. Đề bài tập câu điều kiện loại 0
Bài 1: Sắp xếp động từ trong ngoặc theo cách phù hợp
- If I ………… (feel) hard to sleep, I ………… (drink) coffee before sleeping.
- If people (eat) ____ too many sweets, they (get) ____ fat.
- My boy (pass) ____ his exams if he (work) ____ hard.
- If it (rain) ____, you (get) ____ wet.
- If you smoke, your skin (age) ____ more quickly.
- Mike (cycle) ____ to work if the weather is nice.
- If they (watch) ____ tv, they (enjoy) ____ a lot.
- She (buy) ____ expensive clothes if she (go) ____ shopping.
- A child …… (not grow) up well, if you …… (not feed) him or her properly.
- If a stranger …… (touch) my dog, he …… (bark) immediately.
Bài 2: Hoàn thành câu điều kiện loại 0 với các từ gợi ý đã cho
- The children / play / sport / they / get / overweight
- It / not / matter / you / be / late
- I / go / school / late / my teacher / punish / me
- Your dog / stand / up / you / say / “stand”?
- Laura / feel / depressed / it / cola
Bài 3: Sắp xếp động từ trong ngoặc theo dạng Câu điều kiện loại 0
- If you (go)_____to school fully, you (understand)_____the lesson.
- If she (not, eat)______, she (be)_____ hungry.
- If you (have)______ any trouble, please (telephone)__________number 115.
- If we (be)_________ cold, we (shiver)__________.
- If there (be)_______ no water, life (not, exist)_________.
Đáp án
Bài tập 1:
- Feel – drink
- Eat – get
- Passes – works
- Rains – get
- Ages
- Cycles
- Watch – enjoy
- Buys – goes
- Doesn’t grow – don’t feed
- Touches – barks
Bài tập 2:
- If the children don’t play sport, they get overweight
- It is not matter if you are late.
- If I go to school late, my teacher punishes me.
- Does your dog stand up if you say “stand”?
- Laura feels depressed if it is cold.
- go/understand
- doesn’t eat/is
- have/telephone
- are/shiver
- is/doesn’t exist