Key Takeaways |
---|
1. Giả định đi cùng với động từ:
2. Giả định đi cùng với tính từ:
3. Giả định đi cùng với “if”:
|
Tổng quan về lý thuyết cấu trúc câu giả định lớp 12
Giả định đi cùng với động từ sẽ có cấu trúc là:
Chủ ngữ 1 + Động từ giả định (bất kỳ thì nào) + that + chủ ngữ 2 + động từ ở thể nguyên mẫu + bổ ngữ.
S1 + động từ giả định + that + S2 + Vbare + bổ ngữ |
---|
Thể giả định của động từ xuất hiện sau một số động từ nhất định như để ra mệnh lệnh, khẳng định, hoặc mong muốn người khác làm điều gì đó. Những động từ có thể kể đến bao gồm: demand, require, command, recommend, suggest, order, request, advise.
Ví dụ:
John recommended that I go to the movie. (John khuyên tôi nên đi xem phim.)
His parents ordered that he clean his room. (Cha mẹ anh ta ra lệnh cho anh phải dọn phòng.)
They suggest that she work harder. (Họ đề nghị cô ấy làm việc chăm chỉ hơn.)
Lưu ý: Nếu ‘that’ không được sử dụng, cấu trúc sẽ thay đổi thành: chủ ngữ + động từ giả định + tân ngữ + nguyên mẫu (to + động từ), hoặc trong trường hợp với “wish” thì cấu trúc là: chủ ngữ 1 + wish + (that) + chủ ngữ 2 + động từ ở thì quá khứ + bổ ngữ.
S1 + động từ giả định + 0 + to V S1+ wish (that) + S2 + V2/ed + bổ ngữ |
---|
Ví dụ:
He order me to get out of the class. (Anh ta ra lệnh cho tôi ra khỏi lớp.)
She advised them to find the teacher. (Cô khuyên họ nên tìm giáo viên.)
I wish I was rich. (Tôi ước gì mình giàu.)
I wish that he helped me. (Tôi ước gì anh ấy giúp tôi.)
Giả định đi cùng với tính từ sẽ có cấu trúc là:
It + be (bất kỳ thì nào) + tính từ giả định + that + chủ ngữ + động từ ở thể nguyên mẫu + bổ ngữ.
It + tính từ giả định + that + S + Vbare + bổ ngữ |
---|
Có một số tính từ tạo ra giả định. Những tính từ này đứng sau ‘be’ cùng với từ kết hợp ‘that’ và tạo ra trạng thái giả định cho động từ tiếp theo. Những tính từ có thể kể đến bao gồm: necessary, urgent, important, obligatory, mandatory,v.v.
Ví dụ:
It is necessary that you submit the project early. (Điều cần thiết là bạn phải gửi dự án sớm.)
It was mandatory that people stay 6 feet part during the pandemic. (Có một điều bắt buộc rằng mọi người nên giữ khoảng cách 2 mét trong thời gian xảy ra đại dịch.
Giả định đi cùng với “if” sẽ có cấu trúc là:
Người học cần lưu ý, mặc dù có nét tương đồng nhưng câu điều kiện và thể giả định có sự khác biệt đó là câu điều kiện là những tình huống có thật, còn thể giả định là không có thật. Có hai công thức như sau:
A. If + chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ, chủ ngữ + would/could + động từ nguyên thể
If + S + V2/ed, S + would/could+ Vbare |
---|
Ví dụ:
If I were you, I would not talk to them. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không nói chuyện với họ.)
If they had money, they could buy this house. (Nếu họ có tiền, họ có thể mua căn nhà này.)
B. If + chủ ngữ +had + động từ ở thể quá khứ phần từ, chủ ngữ + would/could + have + động từ ở thể quá khứ phân từ
If + S + had + V3/ed, S + would/could + have + V3/ed |
---|
Ví dụ:
If I had worked hard, I would have passed the exam. (Nếu như tôi đã học hành chăm chỉ, thì tôi đã có thể đậu kỳ thi.)
If she had had time, she would have come with us. (Nếu như cô ấy đã có thời gian, thì cô ấy đã có thể đi cùng chúng tôi.)
Để tìm hiểu thêm về câu giả định lớp 12, người học có thể tham khảo ở bài viết sau: Thức giả định (subjunctive mood).
Bài tập câu giả định lớp 12 kèm câu trả lời
Bài tập về câu giả định lớp 12
Lựa chọn câu trả lời đúng
Ví dụ: We demand that the project _____ completed by next week. a) be b) is c) being
Đáp án: a) be We demand that the project be completed by next week.
I wish she _____ to the party with us. a) come b) came c) had come
It's crucial that the report _____ on time. a) is submitted b) is submitting c) be submitted
If I _____ them, I would eat more vegetable. a) were b) be a) was
I recommend that he _____ a doctor for a check-up. a) sees b) see c) saw
We demand that the project _____ completed by next week. a) be b) is c) being
If I _____ the time, I would have helped you. a) had had b) have had c) had
She order him _____ the necessary documents. a) to bring b) brings c) that he bring
I suggest that the team _____ more practice before the match. a) has b) have c) having
Điền từ đúng vào chỗ trống
Ví dụ: I wish we ___________ (have) more time to visit the museum.
Đáp án: I wish we had more time to visit the museum.
I suggest that she ___________ (visit) the museum during her vacation.
It's important that she ___________ (be) on time for the meeting.
I wish I ___________ (have) a pet.
If they had kept the noise down, he __________ (not call) the authority.
I wish they ___________ (invite) us to their party.
It's necessary that you ___________ (study) for the exam.
If I ___________ (be) her, I would invite them to the wedding.
I wish he ___________ (understand) my point of view.
Hoàn thành các câu sau
Ví dụ:
I / recommend / watch —> Last week, I recommeded them that they watch Avatar.
I / be / them —> If I were them, I could solve the task.
They / advise / students —>
She / be / he —>
We / propose / they —>
He / request / she —>
I / wish / they —>
They / demand / he —>
It / essential / they —>
If / he / propose—>
Giải đáp và giải thích bài tập câu giả định lớp 12
Lựa chọn đáp án đúng
Điền dạng đúng của từ
Hoàn thành các câu sau
|
---|
Giải thích
Lựa chọn câu trả lời đúng
I wish she _____ to the party with us. a) come b) came c) had come
Đáp án: I wish she came to the party with us. (Tôi ước gì cô ấy đến dự bữa tiệc với chúng tôi.)
Giải thích: Đối với câu giả định dùng “wish” nếu “wish” ở hiện tại thì động từ là quá khứ đơn vì vậy chọn đáp án b) came.
It's crucial that the report _____ on time. a) is submitted b) is submitting c) be submitted
Đáp án: It's crucial that the report is submitted on time. (Việc nộp báo cáo đúng giờ là quan trọng.)
Giải thích: Bản báo cáo “report” không thể tự nộp nên phải chọn bị động, loại đáp án b) vì đây là tiếp diễn. Giữa a) và c) chọn c) be submitted vì đây là câu giả định, nên động từ to be phải ở dạng nguyên mẫu.
If I _____ them, I would eat more vegetable. a) were b) be a) was
Đáp án: If I were them, I would eat more vegetable. (Nếu tôi là họ, tôi sẽ ăn nhiều rau hơn.)
Giải thích: Ở dạng câu giả định cùng với “if”, dù là đại từ nhân xưng nào cũng sẽ đi với “were”.
I recommend that he _____ a doctor for a check-up. a) sees b) see c) saw
Đáp án: I recommend that he see a doctor for a check-up. (Tôi khuyên anh ấy nên đến gặp bác sĩ để kiểm tra.)
Giải thích: Đối với câu giả định, động từ ở sau “that” sẽ ở dạng nguyên mẫu.
We demand that the project _____ completed by next week. a) be b) is c) being
Đáp án: We demand that the project be completed by next week. (Chúng tôi yêu cầu dự án phải được hoàn thành vào tuần tới.)
Giải thích: Đối với câu giả định, động từ ở sau “that” sẽ ở dạng nguyên mẫu.
If I _____ the time, I would have helped you. a) had had b) have had c) had
Đáp án: If I had had the time, I would have helped you. (Nếu tôi có thời gian thì tôi đã giúp bạn rồi.)
Giải thích: Ở mệnh đề chính có “would have helped” là dấu hiệu của câu điều kiện loại 3, vì vậy ở mệnh đề if sau chủ ngữ “I” phải có had + V3/ed, vì vậy chọn đáp án a) had had.
She order him _____ the necessary documents. a) to bring b) brings c) that he bring
Đáp án: She order him to bring the necessary documents. (Cô yêu cầu anh ta mang theo những tài liệu cần thiết.)
Giải thích: Cấu trúc trong câu là chủ ngữ + động từ + tân ngữ “she order him” nên không dùng “that”, loại đáp án c), ở đây “order” sẽ cần phải đi với giới từ “to” nên chọn đáp án a) to bring.
I suggest that the team _____ more practice before the match. a) has b) have c) having
Đáp án: I suggest that the team have more practice before the match. (Tôi đề nghị toàn đội nên tập luyện nhiều hơn trước trận đấu.)
Giải thích: Dù “team” là danh từ số đơn nhưng đối với câu giả định, động từ ở sau “that” sẽ ở dạng nguyên mẫu, nên chọn đáp án b) have.
Điền từ đúng vào chỗ trống
I suggest that she ___________ (visit) the museum during her vacation.
Đáp án: I suggest that she visit the musem during her vacation. (Tôi đề gợi ý rằng cô ấy nên đến thăm bảo tàng trong kỳ nghỉ của mình.)
Giải thích: Đại từ nhân xưng “she” thông thường sẽ đi với động từ đuôi “s/es” nhưng trong câu giả định, động từ phải ở dạng nguyên mẫu.
It's important that she ___________ (be) on time for the meeting.
Đáp án: It's important that she be on time for the meeting. (Điều quan trọng là cô ấy phải đến cuộc họp đúng giờ.)
Giải thích: Tương tự, đại từ nhân xưng “she” là số ít thông thường sẽ đi với động từ to be “is” nhưng trong câu giả định, động từ “to be” phải ở dạng nguyên mẫu.
I wish I ___________ (have) a pet.
Đáp án: I wish I had a pet dog. (Tôi ước gì tôi có một con thú cưng.)
Giải thích: Trong câu giả định với “wish” động từ ở sau phải là thì quá khứ đơn.
If they had kept the noise down, he __________ (not call) the authority.
Đáp án: If they had kept the noise down, he would not have called the authorities. (Nếu họ giảm tiếng nhỏ xuống, anh đã không báo chính quyền.)
Giải thích: Ở mệnh đề “if” có “had” và động từ ở thì quá khứ phân từ ‘had kept”, dấu hiệu của câu điều kiện loại 3, nên ở mệnh đề chính phải có would have + quá khứ phân từ “would not have called”.
If they ______ (invite) me, I would be very happy.
Đáp án: If they invited me, I would be very happy. (Nếu họ mời tôi, tôi sẽ rất vui.)
Giải thích: Ở mệnh đề chính có “would be” là would + động từ nguyên mẫu, dấu hiệu của câu điều kiện loại 2, nên ở mệnh đề “if” phải có động từ ở thì quá khứ đơn “invited”.
It's necessary that you ___________ (study) for the exam.
Đáp án: It's necessary that you study.
Giải thích: Trong câu giả định, động từ ở sau “that” phải là động từ nguyên mẫu.
If I ___________ (be) her, I would invite them to the wedding.
Đáp án: If I were her, I would invite them to the wedding. (Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ mời họ đến đám cưới.)
Giải thích: Trong câu giả định của “if” thì động từ to be phải là “were” dù là đại từ nhân xưng số đơn hay số nhiều.
I wish he ___________ (understand) my point of view.
Đáp án: I wish he understood my point of view.
Giải thích: Trong câu giả định với “wish” động từ ở sau phải là thì quá khứ đơn.
Hoàn thành các câu sau
Lưu ý: Các đáp án bên dưới mang tính chất tham khảo, độc giả có thể viết những câu với nội dung khác chỉ cần đảm bảo vận dụng đủ các từ đã cho sẵn, câu đúng về mặt ngữ pháp và về nghĩa.
They / advise / students
—> They advise that the students work harder. (Họ khuyên sinh viên nên làm việc chăm chỉ hơn.)
She / be / him
—> If she were him, she could help the team. (Nếu cô ấy là anh ta, cô ấy có thể giúp đội.)
It/ urgent/ problem
—> It is urgent that we tackle the problem. (Điều cấp bách là chúng ta phải giải quyết vấn đề.)
He / request / she
—> He requested that she meet him. (Anh yêu cầu cô gặp anh.)
I / wish / they
—> I wish they could get along. (Tôi ước gì họ có thể hòa hợp.)
They / demand / he
—> They demand that he confess to the crime. (Họ yêu cầu anh ta phải thú nhận tội lỗi.)
It / essential / they
—> It is essential that they use more sustainable energy. (Điều cần thiết là họ sử dụng năng lượng bền vững hơn.)
If / he / propose
—> If he had proposed earlier, she would have said yes. (Nếu anh cầu hôn sớm hơn thì cô ấy đã đồng ý.)
Tổng kết
Works Cited
“Subjunctive: Structures, Usage & Examples | Learn English.” Learngrammar.net, https://www.learngrammar.net/english-grammar/subjunctive. Accessed 1 December 2023.
“What is the Subjunctive Mood? An Explainer.” Merriam-Webster, https://www.merriam-webster.com/grammar/getting-in-the-subjunctive-mood. Accessed 1 December 2023.
Shrives, Craig. “Subjunctive Mood: Explanation and Examples.” Grammar Monster, https://www.grammar-monster.com/glossary/subjunctive_mood.htm. Accessed 3 December 2023.
“subjunctive mood collocation | meaning and examples of use.” Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/vi/example/english/subjunctive-mood. Accessed 3 December 2023.