Mẫu 01: Câu hỏi trắc nghiệm cho kỳ thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 kèm theo đáp án mới nhất
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng với vai trò của di truyền y học tư vấn?
A. Chẩn đoán.
B. Cung cấp thông tin cần thiết.
C. Đưa ra tư vấn về các bệnh và khuyết tật di truyền.
D. Điều trị các bệnh và khuyết tật di truyền.
Câu 2: Những người có mối quan hệ huyết thống trong bao nhiêu đời thì không được kết hôn?
A. 3 đời.
B. 4 thế hệ.
C. 5 thế hệ.
D. 6 thế hệ.
Câu 3: Ở độ tuổi nào dưới đây, phụ nữ không nên có con?
A. 24
B. 28 tuổi.
C. 34 tuổi.
D. Trên 35 tuổi.
Câu 4: Nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường và làm gia tăng bệnh tật di truyền là:
A. Khí thải từ các khu công nghiệp.
B. Sự hủy hoại các khu rừng bảo vệ do hoạt động của con người.
C. Các chất phóng xạ và hóa chất có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc được con người tạo ra.
D. Các nguồn gây ra dịch bệnh.
Câu 5: Bệnh bạch tạng được điều khiển bởi một gen lặn. Tỉ lệ phần trăm con của một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có gen dị hợp mắc bệnh bạch tạng là:
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 100%.
Câu 6: Ngành di truyền y học có nhiệm vụ chẩn đoán, cung cấp thông tin và tư vấn về các bệnh và khiếm khuyết di truyền được gọi là gì?
A. Di truyền học về sức khỏe.
B. Di truyền học về hôn nhân và kế hoạch gia đình
C. Tư vấn di truyền y học.
D. Di truyền học về tương lai nhân loại.
Câu 7: Những tình huống nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ra các bệnh và khiếm khuyết di truyền ở con người?
A. Kết hôn giữa những người có quan hệ gần trong vòng ba thế hệ.
B. Phụ nữ trên 35 tuổi vẫn có khả năng sinh đẻ
C. Do chế độ ăn uống thiếu dinh dưỡng
D. Sống trong môi trường ô nhiễm nghiêm trọng bởi phóng xạ và hóa chất
Câu 8: Vì sao phụ nữ nên tránh sinh con sau tuổi 35?
A. Sinh con sau tuổi 35 có nguy cơ cao mắc bệnh và khiếm khuyết di truyền cho trẻ
B. Khi con cái trưởng thành, bố mẹ đã già có thể không còn đủ sức lực để hỗ trợ sự phát triển của con.
C. Người lớn tuổi thường gặp khó khăn trong việc chăm sóc trẻ nhỏ do sức khỏe và thể lực giảm sút.
D. Phụ nữ sinh con sau tuổi 35 có nguy cơ cao 100% sinh con mắc bệnh hoặc khiếm khuyết di truyền.
Câu 9: Chọn câu không đúng trong các lý do sau về việc không nên kết hôn gần huyết thống:
A. Gây suy giảm chất lượng nòi giống.
B. Bởi vì các đột biến lặn có hại dễ dàng biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình.
C. Do vi phạm các quy định trong Luật Hôn nhân và Gia đình.
D. Bởi vì có nguy cơ cao gây ra chứng vô sinh ở phụ nữ
Câu 10: Điều nào dưới đây không đúng về cơ sở di truyền trong luật hôn nhân và gia đình?
A. Nên sinh con trong khoảng tuổi từ 20 đến 24 để thuận lợi cho việc học tập và công tác, đồng thời giảm nguy cơ mắc bệnh Đao ở trẻ sơ sinh
B. Nếu các cá nhân có mối quan hệ huyết thống trong ba thế hệ kết hôn với nhau, nguy cơ dị tật ở con cái sẽ tăng cao rõ rệt và dẫn đến suy giảm nòi giống.
C. Vì tỷ lệ nam/nữ trong độ tuổi từ 18 đến 35 là 1:1, mỗi người chỉ được phép kết hôn với một người bạn đời.
D. Nếu một nam kết hôn với nhiều vợ hoặc một nữ kết hôn với nhiều chồng, điều này sẽ gây ra sự mất cân bằng trong xã hội.
Câu 11: Chức năng của di truyền y học tư vấn là gì?
A. Hỗ trợ y học trong việc chẩn đoán và phát hiện bệnh di truyền, xác định nguyên nhân và đưa ra các biện pháp phòng ngừa và điều trị bệnh.
B. Hỗ trợ y học trong việc khắc phục các hậu quả của các bệnh và tật di truyền
C. Đưa ra chẩn đoán, cung cấp thông tin và tư vấn về các vấn đề liên quan đến bệnh tật di truyền
D. Thành lập phòng tư vấn về Luật Hôn nhân và Gia đình
Câu 12: Lựa chọn từ phù hợp trong số các từ được cung cấp để hoàn thiện câu: “Di truyền học đã chỉ ra rằng hậu quả của việc kết hôn gần có thể làm cho các đột biến …… trở nên rõ ràng trên cơ thể đồng hợp”.
A. Lặn
B. Đặc tính trội
C. Tính chậm
D. Tính nhanh
Câu 13: Công nghệ tế bào là lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến:
A. Các quy trình áp dụng di truyền học vào tế bào.
B. Quy trình chế tạo để hình thành cơ quan hoàn chỉnh.
C. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô nhằm phát triển cơ quan hoặc toàn bộ cơ thể.
D. Đảm bảo sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
Câu 14: Trong quy trình công nghệ tế bào, tế bào hoặc mô được tách ra từ cơ thể và nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo ra:
A. Một cơ thể hoàn chỉnh.
B. Mô sẹo.
C. Cơ quan hoàn chỉnh.
D. Mô toàn diện.
Câu 15: Để có thể thu hoạch cây trồng nhanh chóng đáp ứng nhu cầu sản xuất, bộ phận nào của cây được tách ra để nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng trong ống nghiệm?
A. Mô.
B. Tế bào từ rễ.
C. Mô phân sinh.
D. Mô sẹo kết hợp với tế bào rễ.
Câu 16: Trong công nghệ tế bào, tác nhân nào được sử dụng để thúc đẩy mô sẹo chuyển hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh?
A. Tia cực tím.
B. Tia X.
C. Xung điện.
D. Hoocmôn tăng trưởng.
Câu 17: Hãy chỉ ra câu sai trong các lựa chọn sau: Lợi ích của việc áp dụng kỹ thuật nhân giống vô tính trong ống nghiệm đối với cây trồng là gì?
A. Đảm bảo nhân giống cây trồng nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
B. Hỗ trợ việc tạo ra giống cây với nhiều lợi ích như sạch bệnh nấm, đồng nhất về đặc tính so với giống gốc,…
C. Tạo ra nhiều biến thể tốt
D. Bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ bị mất mát
Câu 18: Triển vọng của công nghệ nhân bản vô tính ở động vật bao gồm những gì? A. Nhân nhanh nguồn gen của động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng và gia tăng sản xuất giống vật nuôi để đáp ứng nhu cầu thị trường
B. Phát triển các giống vật nuôi mới với nhiều đặc điểm giá trị
C. Sản xuất cơ quan nội tạng từ tế bào động vật đã được chuyển gen người
D. Tạo ra giống với năng suất cao và khả năng miễn dịch tốt
Câu 19: Để nhanh chóng gia tăng số lượng cá thể để đáp ứng nhu cầu sản xuất, phương pháp nào được áp dụng?
A. Nhân giống vô tính
B. Sinh sản hữu tính
C. Gây đột biến ở dòng tế bào xôma
D. Gây đột biến tại cấp độ gen
Câu 20: Trong lĩnh vực di truyền học, cừu Đôli là kết quả của phương pháp:
A. Gây đột biến tại cấp độ gen
B. Gây đột biến ở dòng tế bào xôma
C. Nhân bản vô tính
D. Sinh sản hữu tính
Câu 21: Để tạo ra mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn toàn giống như cơ thể gốc, cần phải thực hiện
A. Công nghệ tế bào
B. Công nghệ gen
C. Công nghệ sinh học
D. Kỹ thuật di truyền
Câu 22: Để tạo ra mô sẹo, người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) và nuôi cấy trong loại môi trường nào?
A. Môi trường tự nhiên
B. Môi trường dinh dưỡng chuyên biệt trong ống nghiệm
C. Kết hợp giữa môi trường nhân tạo và tự nhiên
D. Môi trường dinh dưỡng tại vườn ươm
Câu 23: Chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu điểm hơn so với các phương pháp nhân giống vô tính như giâm, chiết, ghép.
A. Tiết kiệm giống
B. Đảm bảo sạch bệnh
C. Tạo ra nhiều biến thể tốt
D. Tăng tốc độ nhân giống nguồn gen quý hiếm
Câu 24: Trong vòng 8 tháng, từ một củ khoai tây đã tạo ra 2000 triệu mầm giống đủ để trồng trên diện tích 40 ha. Đây là ứng dụng của công nghệ nào?
A. Công nghệ chuyển gen
B. Công nghệ tế bào
C. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
D. Công nghệ sinh học xử lý môi trường
Câu 25: Trong kỹ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra bởi:
A. Phân tử ADN từ tế bào nhận được là plasmit
B. Một đoạn ADN từ tế bào cho kết hợp với một đoạn ADN từ tế bào nhận là plasmit
C. Một đoạn chứa gen từ tế bào cho kết hợp với ADN của thể truyền
D. Một đoạn ADN chứa gen từ tế bào cho kết hợp với ADN tái tổ hợp
Câu 26: Kỹ thuật gen là gì?
A. Kỹ thuật gen là phương pháp tạo ra một gen mới.
B. Kỹ thuật gen là các phương pháp sửa chữa một gen bị hư hỏng.
C. Kỹ thuật gen là các bước chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác.
D. Kỹ thuật gen bao gồm các bước tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN chứa gen hoặc cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận qua thể truyền
Câu 27: Công nghệ gen là gì?
A. Công nghệ gen là lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến quy trình ứng dụng kỹ thuật gen
B. Công nghệ gen là lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
C. Công nghệ gen là lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến quy trình tạo ra các sinh vật có gen biến đổi
D. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu cấu trúc và hoạt động của các gen
Câu 28: Những thành tựu nào dưới đây không phải là ứng dụng của công nghệ gen?
A. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
B. Phát triển cây trồng biến đổi gen
C. Tạo ra các cơ quan nội tạng của con người từ tế bào động vật
D. Phát triển các cơ thể động vật với gen đã được thay đổi.
Câu 29: Ngành công nghệ áp dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để sản xuất các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người gọi là ngành:
A. Công nghệ enzyme / protein
B. Công nghệ di truyền
C. Công nghệ liên quan đến tế bào thực vật và động vật
D. Công nghệ sinh học
Mẫu 02. Đề thi trắc nghiệm học kỳ 2 môn Sinh học lớp 9 với đáp án mới nhất
Câu 1: Ngành công nghệ nào chế tạo các sản phẩm vi sinh để sử dụng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản thực phẩm?
A. Công nghệ enzyme / protein
B. Công nghệ di truyền
C. Công nghệ liên quan đến tế bào thực vật và động vật
D. Công nghệ lên men
Câu 2: Ngành công nghệ nào chế tạo các axít amin, chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc?
A. Công nghệ enzyme / protein
B. Công nghệ sinh học ứng dụng xử lý môi trường
C. Công nghệ sinh học trong y tế và dược phẩm
D. Công nghệ liên quan đến tế bào thực vật và động vật
Câu 3: Trong các bước sau: Trình tự nào là chính xác cho kỹ thuật cấy gen?
I. Tạo ra ADN tái tổ hợp
II. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và tạo điều kiện để gen được biểu hiện
III. Tách ADN từ nhiễm sắc thể của tế bào cho và phân tử ADN dùng làm vector từ vi khuẩn hoặc virus
A. I, II, III
B. III, II, I
C. III, I, II
D. II, III, I
Câu 4: Hormone nào dưới đây được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường?
A. Glucagon
B. Adrenalin
C. Thyroxin
D. Insulin
Câu 5: Trong các lĩnh vực sau đây:
I. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
II. Phát triển giống cây trồng biến đổi gen
III. Sinh ra động vật biến đổi gen
Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? (chương VI / bài 32 / mức độ 1)
A. I
B. II, III
C. I, III
D. I, II, III
Câu 6: Mục tiêu của việc áp dụng kỹ thuật di truyền là gì?
A. Sử dụng các kiểu gen ưu việt và ổn định để nhân giống
B. Để sản xuất hàng hóa quy mô lớn trong công nghiệp.
C. Tập trung các gen ưu việt vào các cơ thể dùng làm giống
D. Kết hợp các gen lạ vào một cơ thể để tạo ra giống mới
Câu 7: Tại sao công nghệ sinh học lại được ưu tiên phát triển?
A. Vì giá trị của một số sản phẩm công nghệ sinh học đang đứng đầu trên thị trường toàn cầu
B. Vì công nghệ sinh học dễ triển khai hơn so với các công nghệ khác.
C. Vì chi phí thực hiện công nghệ sinh học thấp hơn
D. Vì công nghệ sinh học dễ dàng và đơn giản trong thực hiện.
Câu 8: Trong ứng dụng kỹ thuật di truyền, sản phẩm nào dưới đây được tạo ra từ việc “tạo ra các chủng vi sinh vật mới”?
A. Hormone insulin dùng để điều trị bệnh tiểu đường ở người
B. Giống lúa chứa nhiều vitamin A
C. Sữa bò có hương vị gần giống sữa mẹ và dễ tiêu hóa, thích hợp cho trẻ dưới 6 tháng tuổi
D. Cá trạch có trọng lượng lớn hơn bình thường
Câu 9: Tia nào sau đây có khả năng xuyên qua các mô?
A. Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại.
B. Tia X, tia gamma, tia alpha, tia beta
C. Tia X, tia tử ngoại, tia gamma
D. Tia tử ngoại, tia alpha, tia beta
Câu 10: Tia nào dưới đây không có khả năng xuyên thấu qua các mô?
A. Tia X
B. Tia gamma
C. Tia tử ngoại
D. Tia alpha
Câu 11: Trong việc chọn giống cây trồng, loại tia nào được sử dụng để xử lý hạt nảy mầm, bầu nhụy, hạt phấn và mô nuôi cấy?
A. Tia X, tia gamma, tia alpha, tia beta
B. Tia X, tia tử ngoại, tia gamma, tia alpha
C. Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại, tia gamma
D. Tia tử ngoại, tia gamma, tia alpha, tia beta
Câu 12: Khi chọn giống qua phương pháp gây đột biến nhân tạo, loại tia nào được sử dụng để xử lý vi sinh vật, bào tử và hạt phấn?
A. Tia hồng ngoại
B. Tia X
C. Tia tử ngoại
D. Tia beta
Câu 13: Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng khi xử lý đột biến bằng các tác nhân hóa học?
A. Dùng que cuốn bông thấm hóa chất đặt vào đỉnh sinh trưởng của thân và cành
B. Tiêm dung dịch hóa chất vào bầu nhụy
C. Ngâm hạt khô và hạt nảy mầm trong dung dịch hóa chất có nồng độ phù hợp trong một khoảng thời gian thích hợp
D. Ngâm toàn bộ thân và cành vào dung dịch hóa chất có nồng độ phù hợp trong một khoảng thời gian nhất định
Câu 14: Trong việc chọn giống vi sinh vật để sản xuất vắc-xin phòng bệnh cho con người và gia súc, người ta thường chọn loại nào?
A. Các thể đột biến tạo ra các chất có hoạt tính cao
B. Các thể đột biến có khả năng sinh trưởng mạnh mẽ
C. Các thể đột biến có sức sống giảm so với dạng ban đầu
D. Các thể đột biến giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng
Câu 15: Để gia tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn, trong quá trình chọn giống vi sinh vật, người ta ưu tiên chọn loại nào?
A. Các thể đột biến có sức sống kém hơn so với dạng ban đầu
B. Các thể đột biến giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng
C. Các thể đột biến sản xuất các chất có hoạt tính cao
D. Các thể đột biến có khả năng sinh trưởng mạnh mẽ
Câu 16: Tác nhân nào dưới đây thường được sử dụng để tạo ra thể đa bội?
A. Etyl mêtan sunphônat (EMS)
B. Nitrôzô mêtyl urê (NMU)
C. Cônsixin
D. Nitrôzô êtyl urê (NEU)
Câu 17: Vì sao cônsixin có thể tạo ra thể đa bội?
A. Cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào, khiến toàn bộ nhiễm sắc thể không phân li.
B. Cônsixin kích thích quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể, dẫn đến hình thành tế bào đa bội.
C. Cônsixin kích thích sự kết hợp của hai tế bào lưỡng bội để tạo thành tế bào đa bội.
D. Cônsixin làm đứt một số sợi thoi phân bào, khiến một số nhiễm sắc thể không phân li và tạo ra tế bào đa bội.
Câu 18: Để tạo ra chủng nấm Pênixilin có hoạt tính cao gấp 200 lần so với dạng ban đầu, người ta đã chọn lọc các thể đột biến theo hướng nào dưới đây? (chương VI / bài 33 / mức độ 3)
A. Chọn các thể đột biến sản xuất chất có hoạt tính sinh học cao
B. Chọn các thể đột biến có thời gian sinh trưởng ngắn hơn
C. Chọn các thể đột biến có sức sống giảm
D. Chọn các thể đột biến có khả năng sinh trưởng mạnh mẽ
Câu 19: Loại đột biến nào dưới đây không được áp dụng trong chọn giống cây trồng?
A. Đột biến giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, đồng thời nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
B. Đột biến có khả năng kháng nhiều loại sâu bệnh
C. Đột biến có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường khắc nghiệt
D. Đột biến có sức sống kém hơn
Câu 20: Trong các tác nhân vật lý, tác nhân nào dưới đây không được dùng để gây đột biến nhân tạo?
A. Các tia phóng xạ
B. Tia tử ngoại
C. Tia hồng ngoại
D. Sốc nhiệt
Câu 21: Sốc nhiệt là hiện tượng gì?
A. Là sự gia tăng đột ngột của nhiệt độ môi trường
B. Là sự giảm đột ngột của nhiệt độ môi trường
C. Là sự thay đổi nhiệt độ môi trường một cách đột ngột, dù tăng hay giảm
D. Là sự thay đổi nhiệt độ môi trường không đáng kể
Câu 22: Để gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi bằng tác nhân hóa học, người ta có thể thực hiện bằng cách nào?
A. Sử dụng hóa chất với nồng độ phù hợp để tác động lên các tế bào gan
B. Sử dụng hóa chất với nồng độ phù hợp để tác động lên các tế bào não
C. Sử dụng hóa chất với nồng độ phù hợp để tác động lên các tế bào máu
D. Sử dụng hóa chất với nồng độ phù hợp để tác động lên tinh hoàn và buồng trứng
Câu 23: Tại sao phương pháp chọn giống đột biến chỉ được áp dụng hạn chế với một số nhóm động vật bậc thấp và khó thực hiện đối với động vật bậc cao?
A. Bởi vì cơ quan sinh sản của động vật bậc cao nằm sâu trong cơ thể, dễ bị tổn thương khi sử dụng tác nhân lý hóa học
B. Vì không có tác nhân gây đột biến phù hợp cho động vật bậc cao
C. Do chi phí thực hiện rất cao
D. Vì động vật bậc cao có sức sống mạnh mẽ nên không bị ảnh hưởng bởi các tác nhân gây đột biến
Câu 24: Nguyên nhân nào gây ra hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn?
A. Do giao phấn xảy ra một cách ngẫu nhiên giữa các loài thực vật khác nhau
B. Do hiện tượng lai khác thứ
C. Do tự thụ phấn liên tục và bắt buộc
D. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen không đồng nhất
Câu 25: Tự thụ phấn là hiện tượng khi thụ phấn xảy ra giữa:
A. Hoa đực và hoa cái từ các cây khác nhau
B. Hoa đực và hoa cái từ các cây khác nhau và có kiểu gen khác nhau
C. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
D. Hoa đực và hoa cái từ các cây khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau
Câu 26: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống ở động vật?
A. Do giao phối ngẫu nhiên giữa các loài động vật khác nhau
B. Do giao phối gần giữa các cá thể trong cùng một loài
C. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D. Do lai phân tích trong các chương trình chọn giống
Câu 27: Giao phối cận huyết được định nghĩa là gì?
A. Giao phối giữa các cá thể có nguồn gốc bố mẹ khác nhau
B. Lai giữa các cây có kiểu gen tương tự hoặc giống nhau
C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác biệt
D. Giao phối giữa các cá thể có chung bố mẹ hoặc giữa con cái với một trong các bố mẹ của chúng
Câu 28: Khi cây giao phấn thực hiện tự thụ phấn bắt buộc, hiện tượng gì thường xảy ra ở thế hệ tiếp theo?
A. Cây có khả năng chịu đựng tốt hơn với điều kiện môi trường
B. Cây cho năng suất cao hơn so với thế hệ trước
C. Cây sinh trưởng và phát triển chậm, thể hiện những đặc điểm không mong muốn
D. Cây sinh trưởng và phát triển nhanh, thể hiện các đặc điểm ưu việt
Câu 29: Dấu hiệu của hiện tượng thoái hóa giống là gì?
A. Con lai có sức sống vượt trội hơn so với bố mẹ
B. Con lai phát triển mạnh mẽ hơn so với bố mẹ
C. Năng suất thu hoạch không ngừng gia tăng
D. Con lai có sức sống ngày càng giảm sút
Câu 30: Trong việc chọn giống cây trồng, phương pháp tự thụ phấn không được sử dụng để làm gì?
A. Bảo tồn những tính trạng mong muốn
B. Phát triển các dòng thuần
C. Tạo ra ưu thế lai
D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai
Mẫu 03. Câu hỏi trắc nghiệm học kỳ 2 môn Sinh học lớp 9 với đáp án cập nhật mới nhất
Câu 1: ADN được giữ ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào?
A. Nguyên phân.
B. Nhân đôi.
C. Giảm phân.
D. Di truyền học.
Câu 2: Tái bản ADN dựa trên nguyên lý nào?
A. Nguyên lý bổ sung.
B. Nguyên lý bán bảo tồn.
C. Nguyên lý bảo tồn.
D. Cả A lẫn B.
Câu 3: Vai trò của ADN là gì?
A. Lưu trữ thông tin.
B. Truyền tải thông tin.
C. Lưu trữ và truyền tải thông tin.
D. Tham gia vào cấu trúc của nhiễm sắc thể.
Câu 4: Trong các tuyên bố dưới đây, có bao nhiêu tuyên bố là chính xác?
1. Theo nguyên tắc bổ sung, tổng số nucleotit bổ sung trong một phân tử ADN hoặc gen luôn bằng số nucleotit trên một mạch đơn.
2. Các gen trên cùng một phân tử ADN có tỷ lệ phần trăm các loại nucleotit tương đồng.
3. Nguyên tắc bổ sung trong quá trình tái bản cho phép một trong hai phân tử ADN con có cấu trúc hoàn toàn mới.
4. Nguyên tắc bổ sung trong quá trình tái bản đảm bảo rằng cả hai ADN con đều có cấu trúc giống hệt ADN gốc.
5. Nguyên tắc bán bảo tồn cho phép mỗi phân tử ADN con có một mạch từ ADN gốc và một mạch mới tổng hợp.
6. Sự tự sao chép của ADN là nền tảng cho sự sao chép của nhiễm sắc thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Gen có bản chất hóa học là gì?
A. Axit nucleic.
B. ADN.
C. Bazơ nitơ.
D. Protein.
Câu 6: Nếu một phân tử ADN tái bản 3 lần, số phân tử ADN con được hình thành là bao nhiêu?
A. 2.
B. 3
C. 8
D. 16.
Câu 7: Một phân tử ADN sau khi tái bản k lần tạo ra 64 phân tử ADN con. Xác định giá trị của k?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 8: Một gen có 75 chu kỳ và trải qua 4 lần sao chép. Tổng số nucleotit trong các gen con tạo ra sẽ là
A. 24000.
B. 48000.
C. 36000.
D. 12000.
- Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Sinh học lớp 9 mới nhất năm học 2022 - 2023
- Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 51-52: Thực hành về hệ sinh thái