I. Định nghĩa câu kiêm ngữ là gì?
Câu chức mệnh kiêm ngữ 兼语句 /Jiān yǔjù/ là một loại câu có các cụm từ liên kết đóng vai trò như là vị ngữ hoặc các câu độc lập. Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung mang những đặc điểm sau:
- Vị ngữ của câu kiêm ngữ được liên kết bởi động từ, cụm động từ, tân ngữ, cụm vị ngữ.
- Tân ngữ của động từ 1 là chủ ngữ của động từ 2 (tân ngữ ở đây chính là kiêm ngữ).
- Động từ ngụ ý yêu cầu hay sai khiến thường là 请、让、叫、使、派、劝、求、选、要求、请求、....
- Để phủ định cho cả câu thì bạn chỉ cần đặt 不 hoặc 没 trước động từ 1.
- Trước động từ 2 có thể thêm phó từ 别 hoặc 不要.
Ví dụ cụ thể:
- 老师请大家不要说话。/Lǎoshī qǐng dàjiā bùyào shuōhuà./: Giáo viên yêu cầu mọi người đừng nói chuyện.
- 我的男朋友不让我在这儿等他。/Wǒ de nán péngyou bù ràng wǒ zài zhèr děng tā./: Bạn trai sẽ không để tôi đợi anh ấy ở đây.
- 我请你明天晚上到我家。/Wǒ qǐng nǐ míngtiān wǎnshàng dào wǒjiā./: Tôi mời bạn chiều mai đến nhà tôi.
II. Cấu trúc câu kiêm ngữ trong tiếng Trung
Cấu trúc của câu kiêm ngữ trong tiếng Trung như sau:
Chủ từ + Động từ 1 + Tân từ 1 + Động từ 2 + Thành phần khác
Ví dụ minh họa:
- 我叫弟弟吃晚饭。/Wǒ jiào dìdi chī wǎnfàn./: Tôi gọi em trai ăn tối.
- Chủ ngữ: 我 (tôi);
- Động từ 1: 叫 (gọi);
- Tân ngữ thứ 1: 第第 (em trai);
- Động từ thứ 2: 吃 (ăn);
- Tân ngữ thứ 2: 晚饭 (cơm tối).
- 老师要学生读生词。/Lǎoshī yào xuéshēng dú shēngcí./: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ vựng.
- Chủ ngữ 老师 (giáo viên);
- Động từ 1: 要求 (yêu cầu);
- Tân ngữ 1: 学生 (học sinh);
- Động từ 2: 读 (đọc);
- Tân ngữ 2: 生词 (từ vựng).
III. Các loại câu kiêm ngữ quan trọng trong tiếng Trung
Câu kiêm ngữ được phân thành 6 loại khác nhau và dưới đây Mytour sẽ hướng dẫn cách sử dụng từng loại câu kiêm ngữ này!
1. Câu kiêm ngữ cầu khiến
Trong câu kiêm ngữ cầu khiến thường sử dụng với các động từ biểu thị ý nghĩa thỉnh cầu như sau:
STT | Động từ | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 请 | qǐng | Cầu xin, mời |
2 | 让 | ràng | Nhường, mời |
3 | 叫 | jiào | Kêu, gáy, hú, la |
4 | 使 | shǐ | Sai bảo, sai khiến |
5 | 派 | pāi | Cắt cử, điều động |
6 | 逼 | bī | Dồn ép, bức ép |
7 | 催 | cuī | Thúc giục, hối thúc |
8 | 托 | tuō | Uỷ thác, nhờ vả |
9 | 求 | qiú | Thỉnh cầu, đòi hỏi |
10 | 禁止 | jìnzhǐ | Cấm đoán, không cho phép |
11 | 动员 | dòngyuán | Động viên |
12 | 促使 | cùshǐ | Thúc đẩy, thúc giục |
13 | 发动 | fādòng | Phát động |
14 | 鼓励 | gǔlì | Khuyến khích, khích lệ |
15 | 号召 | hàozhào | Kêu gọi |
Ví dụ minh họa:
- 小玲叫我看电影。/Xiǎolíng jiào wǒ kàn diànyǐng./: Tiểu Linh gọi tôi xem phim.
- 他说的话动员我努力学习。/Tā shuō dehuà dòngyuán wǒ nǔlì xuéxí./: Lời nói của anh ấy động viên tôi cố gắng học tập.
- 校长号召毕业生去支教。/Xiào cháng hàozhào bìyè shēng qù zhījiào./: Hiệu trưởng kêu gọi sinh viên tốt nghiệp đi hỗ trợ giảng dạy.
- 小王让我参加晚会。/Xiǎowáng ràng wǒ cānjiā wǎnhuì./: Tiểu Vương mời tôi tham gia tiệc tối nay.
Đối với thể loại câu kiêm ngữ này, trong trường hợp phủ định chỉ cần thêm phó từ phủ định 不 hoặc 没有 vào trước động từ thứ nhất.
Ví dụ minh họa:
- 爸爸不允许我去留学。/Bàba bù yǔnxǔ wǒ qù liúxué./: Bố không cho phép tôi đi du học.
- 林老师不叫我念课文。/Lín lǎoshī bù jiào wǒ niàn kèwén./: Thầy Lâm không bảo tôi đọc bài khoá.
- 小王不让他出去玩儿。/Xiǎowáng bù ràng tā chūqù wánr./: Tiểu Vương không cho cậu ấy đi chơi.
- 我不让他等。/Wǒ bù ràng tā děng./: Tôi không khiến cậu ta đợi.
2. Câu kiêm ngữ nhận định
Với loại câu kiêm ngữ nhận định, thường sử dụng với các động từ sau:
- Động từ thứ nhất biểu thị ý nghĩa trở thành: 叫、骂、选、选择、认、……
- Động từ thứ hai thường dùng là 为、做、当、是、……
Khi phủ định, chỉ cần thêm phó từ 不 và 没有 vào trước động từ thứ nhất.
Ví dụ minh họa:
- 我们选小明当班长。/Wǒmen xuǎn Xiǎomíng dāng bānzhǎng./: Chúng tôi chọn Tiểu Minh làm lớp trưởng.
- 人们骂他是一个傻瓜。/Rénmen mà tā shì yīgè shǎguā./: Mọi người gọi cậu ta là đồ ngốc.
- 我不选这本书做材料。/Wǒ bù xuǎn zhè běn shū zuò cáiliào./: Tôi không chọn cuốn này làm tài liệu đâu.
- 我们不选他当代表。/Wǒmen bù xuǎn tā dāng dàibiǎo./: Chúng tôi không lựa chọn anh ấy làm đại diện.
3. Câu kiêm ngữ cảm xúc
Trong dạng câu kiêm ngữ cảm xúc, động từ đầu thường diễn tả trạng thái hoặc hành động tâm lý cụ thể:
STT | Động từ | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 喜欢 | xǐhuan | Thích |
2 | 爱 | ài | Yêu |
3 | 表扬 | biǎoyáng | Biểu dương, tuyên dương |
4 | 讨厌 | tǎoyàn | Ghét, không thích |
5 | 嫌 | xián | Ghét, chê, nghi ngờ |
6 | 批评 | pīpíng | Phê bình |
7 | 感谢 | gǎnxiè | Cảm ơn, cảm tạ |
8 | 埋怨 | mányuàn | Oán trách, oán hận |
9 | 称赞 | chēngzàn | Tán thưởng, hoan nghênh |
Ví dụ minh họa:
- 老师表扬小玲学得好。/Lǎoshī biǎoyáng Xiǎolíng xué de hǎo./: Giáo viên tuyên dương Tiểu Linh học tốt.
- 小月喜欢妈妈做面包。/Xiǎoyuè xǐhuān māma zuò miànbāo./: Tiểu Nguyệt thích mẹ làm bánh mì.
- 冬雨讨厌我借她的书。/Dōngyǔ tǎoyàn wǒ jiè tā de shū./: Đông Vũ ghét tôi mượn sách cô ấy.
- 大家嫌玛丽说的太多了。/Dàjiā xián Mǎlì shuō de tài duōle./: Mọi người chê Mary nói quá nhiều.
- 我不喜欢他唱歌。/Wǒ bù xǐhuān tā chànggē./: Tôi không thích cậu ta hát.
- 玛丽感谢你告诉她一个好消息。/Mǎlì gǎnxiè nǐ gàosù tā yīgè hǎo xiāoxī./: Mary cảm ơn cậu vì đã nói cho cô ấy một tin tức tốt.
4. Câu kiêm ngữ chữ 有
Đối với loại câu kiêm ngữ chữ 有, bạn cần ghi nhớ những kiến thức quan trọng sau đây:
- Tân ngữ của 有 (từ kiêm ngữ thường không xác định rõ) biểu thị người hoặc sự vật đang tồn tại.
- Vị ngữ của từ kiêm ngữ thường nói rõ từ kiêm ngữ 做什么 hoặc 怎么样.
- Trước từ kiêm ngữ trong câu thường có số lượng từ làm định ngữ.
- Dạng phủ định thì thêm phó từ 没 vào trước 有.
Ví dụ minh họa:
- 我有一个朋友在上海学习。/Wǒ yǒu yīgè péngyou zài Shànghǎi xuéxí./: Tôi có một người bạn đang học tại Thượng Hải.
- 小月有一个姐姐漂亮得很。/Xiǎoyuè yǒu yīgè jiějie piàoliang de hěn./: Tiểu Nguyệt có một người chị rất xinh đẹp.
- 今天没有人给你打电话。/Jīntiān méiyǒu rén gěi nǐ dǎ diànhuà./: Hôm nay không có ai gọi điện thoại cho bạn.
5. Câu kiêm ngữ chữ 是
Câu kiêm ngữ chữ 是 là một dạng câu kiêm ngữ không có chủ ngữ rõ ràng. Chữ 是 ở đây nhấn mạnh vai trò của từ kiêm ngữ, động từ vị ngữ trong câu để giải thích và làm rõ ý nghĩa.
Ví dụ:
- 是我的朋友叫我来一起吃饭。/Shì wǒ de péngyou jiào wǒ lái yīqǐ chīfàn./: Là bạn tôi đã gọi tôi hay đến ăn cơm cùng nhau.
- 是小兰告诉了我这个消息。/Shì Xiǎolán gàosùle wǒ zhège xiāoxī./: Là Tiểu Lan đã cho tôi biết tin tức.
- 昨天不是我拿了你的雨伞。/Zuótiān bùshì wǒ nále nǐ de yǔsǎn./: Hôm qua không phải tôi là người lấy ô của bạn.
IV. Lưu ý khi sử dụng câu kiêm ngữ
Để nắm được cách sử dụng câu kiêm ngữ trong tiếng Trung, bạn cần chú ý những điểm sau đây:
- Trong câu, vị ngữ của kiêm ngữ cũng có thể mang bổ ngữ. Ví dụ: 我有一个朋友学汉语很厉害。/Wǒ yǒu yīgè péngyou xué Hànyǔ hěn lìhài./: Tôi có một người bạn học tiếng Trung rất giỏi.
- Đứng phía trước động từ thứ nhất và thứ hai đều có thể là trạng ngữ. Ví dụ hai câu trên ý nói hành động “mời” đã diễn ra rồi, hành động diễn ra vào ngày mai là “đến nhà anh ấy”: Tiểu Vương mời bạn đến nhà anh ấy vào ngày mai.
- 小王明天请你去他家。/Xiǎowáng míngtiān qǐng nǐ qù tā jiā./
- 小王请你明天去他家。/Míngtiān Xiǎowáng qǐng nǐ qù tā jiā./
- Giữa động từ thứ nhất và kiêm ngữ không được thêm bất cứ thành phần nào. Ví dụ:
- Câu đúng: 他明天请我去参加舞会。/Tā míngtiān qǐng wǒ qù cānjiā wǔhuì./: Anh ấy mời tôi tham gia vũ hội vào ngày mai.
- Câu sai: 他请明天我参加舞会。/Tā qǐng míngtiān wǒ cānjiā wǔhuì./.
- 了 bắt buộc phải đặt sau động từ thứ hai hoặc cuối câu. Ví dụ: 我妈妈请她吃了一顿饭。/Wǒ māma qǐng tā chīle yī dùn fàn./: Mẹ tôi mời cô ấy một bữa cơm.
- Động từ năng nguyện thường đặt trước động từ thứ nhất. Ví dụ: 我会叫小月来向你抱歉。/Wǒ huì jiào Xiǎoyuè lái xiàng nǐ bàoqiàn./: Tôi sẽ gọi Tiểu Nguyệt đến xin lỗi bạn.
V. Bài tập câu kiêm ngữ trong tiếng Trung
Để nói tiếng Trung thành thạo, bạn cần phải học và hiểu rõ về chủ đề ngữ pháp này. Để làm được điều đó, hãy thực hiện các bài tập câu kiêm ngữ dưới đây mà Mytour chia sẻ để củng cố và ghi nhớ kiến thức lâu dài!
1. Bài tập
Câu 1:
A: 小华,经理 ___ 你去他的办公室。(Xiǎohuá, jīnglǐ ___ nǐ qù tāde bàngōngshì.)
B: 行,我马上去。(Xíng, wǒ mǎshang qù.)
-
- 叫
- 说
- 派
- 没让
Câu 2: 公司 ___ 我要去上海出差。(Gōngsī ___ wǒ yào qù Shànghǎi chūchāi.)
-
- 说
- 派
- 请
- N/A
Câu 3: 我希望 ___ 他来我家玩儿。(Wǒ xīwàng ___ tā lái wǒ jiā wánr.)
-
- 派
- 说过
- 要
- 请
Câu 4: 他希望 ___ 我明天告诉妈妈这个消息。(Tā xīwàng ___ wǒ míngtiān gàosu māma zhège xiāoxi.)
-
- 建议
- 派
- 没
- 通知
Câu 5: 他们希望 ___ 小狗进入房间。(Tāmen xīwàng ___ xiǎogǒu jìnrù fángjiān.)
-
- 通知
- 不让
- 建议
- 没请
Câu 6: 爸爸很高兴, ___ 他清理了房间。(Bàba hěn gāoxìng, ___ tā qīnglǐle fángjiān.)
-
- 表扬
- 批评
- 指责
- 收
Câu 7: 大家都 ___ 他称他为“老虎”。(Dàjiā dōu ___ tā chēng tā wéi 'lǎohǔ'.)
-
- 夸;N/A
- 收;做
- 称;为
- N/A;批评
Câu 8: 他们 ___ David 因会议迟到。(Tāmen ___ David yīn huìyì chídào.)
-
- 表扬
- 指责
- 夸奖
- 称
Câu 9: 没有人 ___ 他的领导。(Méiyǒu rén ___ tā de lǐngdǎo.)
-
- 选;是
- 称呼;当
- 选;当
- 夸奖;为
Câu 10: David ___ 他视为坏人。(David ___ tā shìwéi huàirén.)
-
- 收;做
- 选;是
- 说;当
- 说;是
Câu 11: 老师希望 ___ 我们提早回家。(Lǎoshī xīwàng ___ wǒmen tízǎo huíjiā.)
-
- 叫
- 令
- 使
Câu 12: 那本书 ___ 我瞧一瞧。(Nà běn shū ___ wǒ qiáo yī qiáo.)
-
- 使
- 令
- 让
Câu 13: 他说 ___。(Tā shuō ___.)
-
- 让大家坐下
- 令人感到不舒服
- 叫他吃饭
Câu 14: 外面的声音 ___。(Wàimiàn de shēngyīn ___.)
-
- 使他们睡不了觉
- 让他们写了很多汉字
- 叫他们动不了
Câu 15: 你的母亲 ___。(Nǐ de mǔqīn ___.)
-
- 令你回来吃饭
- 使你回来吃饭
- 叫你回来吃饭
2. Giải đáp
1 - A | 2 - B | 3 - D | 4 - A | 5 - B |
6 - A | 7 - C | 8 - B | 9 - C | 10 - D |
11 - A | 12 - C | 13 - B | 14 - A | 15 - C |
Do đó, Mytour đã cung cấp đầy đủ kiến thức về câu kiêm ngữ trong tiếng Trung quan trọng này. Mong bạn cố gắng đọc và nhớ kiến thức ngữ pháp này để có thể giao tiếp hiệu quả và dễ dàng đạt được thành tích cao trong các kỳ thi HSK nhé!