Logo | |
Tên đầy đủ | Yokohama Football Club |
---|---|
Biệt danh | Fulie |
Thành lập | 25 December 1998; 25 năm trước |
Sân | Mitsuzawa Stadium Kanagawa-ku, Yokohama |
Sức chứa | 15,046 |
Chủ tịch điều hành | Yuji Onodera |
Người quản lý | Shuhei Yomoda |
Giải đấu | J2 League |
2024 | 18 trên 18 (xuống hạng) |
Trang web | Trang web của câu lạc bộ |
Câu lạc bộ Bóng đá Yokohama (横浜FC) là một câu lạc bộ chuyên nghiệp của Nhật Bản có trụ sở tại Yokohama, tỉnh Kanagawa, là một phần của vùng thủ đô Tokyo. Câu lạc bộ hiện đang thi đấu tại J2 League, hạng đấu thứ hai của bóng đá Nhật Bản. Câu lạc bộ được thành lập bởi các fan hâm mộ Yokohama Flügels để phản đối việc Flügels sáp nhập với Yokohama Marinos vào năm 1999, trở thành đội thể thao chuyên nghiệp do người hâm mộ sở hữu đầu tiên ở Nhật Bản.
Kể từ khi gia nhập J.League vào năm 2001, Yokohama FC đã dành nhiều năm thi đấu ở hạng hai của bóng đá Nhật Bản. Câu lạc bộ đã lên hạng J.League Division 1 sau khi vô địch Division 2 vào mùa giải 2007. Tuy nhiên, họ lại xuống hạng ngay mùa giải sau đó. Sau 12 năm thi đấu tại J2 League, họ trở lại J1 League, giải đấu hàng đầu Nhật Bản, vào mùa giải 2020. Lịch sử lặp lại khi họ bị xuống hạng J2 sau khi kết thúc mùa giải là đội cuối cùng của J1. Câu lạc bộ lại thăng hạng lên J1 vào năm 2022, lần thứ ba họ thi đấu ở giải hạng nhất.
Huy hiệu
Huy hiệu của Yokohama FC có hình chim phượng hoàng, tượng trưng cho sự hồi sinh của Yokohama FC từ đống tro tàn của Yokohama Flugels. Dải ruy-băng màu xanh ở trên cùng biểu thị cho Phong trào Ruy-băng Xanh, một phong trào bắt đầu vào cuối mùa giải J.League 1998 nhằm giúp Flugels tồn tại.
Lịch sử
Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1999. Sau khi hai câu lạc bộ J.League, Yokohama Flügels và Yokohama Marinos, sáp nhập vào năm trước đó, các cổ động viên của Flügels từ chối cổ vũ cho Marinos, đối thủ của họ. Thay vào đó, với sự đóng góp từ nguồn quỹ và hợp tác với IMG, một công ty quản lý tài năng, các cổ động viên cũ của Flügels thành lập Câu lạc bộ Thể thao Yokohama Fulie. Dựa trên mô hình socio của FC Barcelona, Fulie Sports Club thành lập Yokohama F.C., câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp đầu tiên của Nhật Bản được sở hữu và điều hành bởi các cổ động viên.
Màu áo
Yokohama F.C. không thể sử dụng màu áo trắng với dải xanh dương của Flugels do tương tự với Marinos. Thay vào đó, họ chọn màu áo xanh lơ, lấy cảm hứng từ NKK F.C., một câu lạc bộ công ty đã ngừng hoạt động từ năm 1994. NKK F.C. có trụ sở tại Kawasaki và chủ yếu thi đấu tại Sân vận động điền kinh Todoroki, nhưng Yokohama F.C. phải sử dụng Sân vận động Mitsuzawa vào những ngày mà các câu lạc bộ ở Kawasaki khác như Verdy Kawasaki, Toshiba hay Fujitsu sử dụng.
Đội hình hiện tại
Tính đến ngày 31 tháng 1 năm 2023.
|
|
Cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ của đội tuyển quốc gia chỉ được xác định rõ trong điều lệ của FIFA. Các cầu thủ có thể giữ nhiều hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Kết quả tại J.League
Mùa giải | Hạng | Trận | Điểm | T | B | H | BT | BB | HS | Vị trí |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1999 | JFL | 24 | 55 | 18 | 3 | 3 | 57 | 32 | +25 | Vô địch |
2000 | 22 | 61 | 20 | 0 | 2 | 66 | 24 | +42 | Vô địch | |
2001 | J2 | 44 | 43 | 15 | 28 | 1 | 58 | 81 | −23 | 9 |
2002 | 44 | 35 | 8 | 25 | 11 | 43 | 81 | −38 | 12 | |
2003 | 44 | 42 | 10 | 22 | 12 | 49 | 88 | −39 | 11 | |
2004 | 44 | 52 | 10 | 12 | 22 | 42 | 50 | −8 | 8 | |
2005 | 44 | 45 | 10 | 19 | 15 | 48 | 64 | −16 | 11 | |
2006 | 48 | 93 | 26 | 7 | 15 | 61 | 32 | +29 | Vô địch | |
2007 | J1 | 34 | 16 | 4 | 4 | 26 | 19 | 66 | −47 | 18 |
2008 | J2 | 42 | 50 | 11 | 14 | 17 | 51 | 56 | −5 | 10 |
2009 | 51 | 44 | 11 | 29 | 11 | 43 | 70 | −27 | 16 | |
2010 | 36 | 54 | 16 | 14 | 6 | 54 | 47 | +7 | 6 | |
2011 | 38 | 41 | 11 | 19 | 8 | 40 | 54 | −14 | 18 | |
2012 | 42 | 73 | 22 | 7 | 13 | 62 | 45 | +17 | 4 | |
2013 | 42 | 58 | 15 | 13 | 14 | 49 | 46 | +3 | 11 | |
2014 | 42 | 55 | 14 | 13 | 15 | 49 | 47 | +2 | 11 |
Huấn luyện viên
Huấn luyện viên | Quốc tịch | Giai đoạn |
---|---|---|
Pierre Littbarski | Đức | 1999-00 |
Yoshikazu Nagai | Nhật Bản | 2001 |
Yuji Sakakura | Nhật Bản | 2001 |
Katsuyoshi Shinto | Nhật Bản | 2001–02 |
Pierre Littbarski | Đức | 2003–04 |
Yusuke Adachi | Nhật Bản | 2005–06 |
Takuya Takagi | Nhật Bản | 2006–07 |
Júlio César Leal Junior | Brasil | 2007 |
Satoshi Tsunami | Nhật Bản | 2008 |
Yasuhiro Higuchi | Nhật Bản | 2009 |
Yasuyuki Kishino | Nhật Bản | 2010–12 |
Motohiro Yamaguchi | Nhật Bản | 2012–2014 |
Miloš Rus | Slovenia | 2015 |
Hitoshi Nakata | Nhật Bản | 2015– |
Danh hiệu
- Giải bóng đá Nhật Bản
- Vô địch: 1999, 2000
- J. League Hạng 2
- Vô địch: 2006
Câu lạc bộ liên kết
- YFCMD – một câu lạc bộ chuyên nghiệp ở Hồng Kông được sở hữu bởi Yokohama FC. Tên của câu lạc bộ là Yokohama FC Modic.