Bài viết sẽ giới thiệu về Moreover cũng như phân tích cấu trúc, cách dùng và phân biệt Moreover với một số từ đồng nghĩa.
Key Takeaways |
---|
|
Thậm chí là gì ?
Từ đồng nghĩa (moreover synonym): besides, furthermore, in addition to, additionally.
Moreover là một trạng từ liên kết (Conjunctive adverbs) được sử dụng khi muốn bổ sung thêm thông tin vào chủ thể được nhắc đến trước đó, Moreover thường được thấy trong văn viết trang trọng.
Cấu trúc & Cách sử dụng Thêm vào trong tiếng Anh
Mỗi mệnh đề được liên kết bởi Moreover vẫn độc lập và có thể đứng một mình; do đó, nếu các mệnh đề được đặt trong một câu thì cần được ngăn cách bằng dấu chấm phẩy.
Cấu trúc: Clause + thêm vào + Clause
Các trạng từ liên kết ở đầu mệnh đề phải được theo sau bởi dấu phẩy (và đứng trước dấu chấm phẩy nếu mệnh đề được liên kết với mệnh đề trước).
Ví dụ:
My wife is intelligent; moreover, she is very beautiful.
(He has felt uneasy since he started). Moreover, toward the evening, everything only seemed to make him more anxious.
(Anh ấy đã cảm thấy bất an kể từ khi bắt đầu). Thêm vào đó, về tối, mọi thứ dường như chỉ khiến anh thêm lo lắng.
Cấu trúc: Clause + thêm vào + V/O
Ví dụ:
My wife is intelligent; she is, moreover, very beautiful.
(Vợ tôi rất thông minh; ngoài ra cô ấy cũng rất đẹp).
He was a talented singer and, moreover, a good actor.
(Anh ấy là một ca sĩ tài năng và hơn nữa còn là một diễn viên giỏi).
Cấu trúc: Clause + Clause + thêm vào
Ví dụ:
My wife is intelligent; she is very beautiful, moreover.
(Vợ tôi rất thông minh; ngoài ra cô ấy cũng rất đẹp).
His writings are poorly written and had no real substance, moreover.
(Các tác phẩm của anh ta viết đều khá dở và thêm vào đó, không có nội dung mạch lạc xuyên suốt).
Phân biệt “thêm vào” với “ngoài ra”, “hơn nữa”, “ngoài ra còn”
Moreover synonym: Moreover, Besides, Furthermore và In addition to đều được sử dụng để bổ sung thêm thông tin vào chủ thể được nhắc đến trước đó, nhưng chúng có sự khác biệt về mặt mức độ.
Ngoài ra còn
Mang ý nghĩa tương tự “and” và “also”. Trong bốn từ đang được xét đến, ‘In addition to’ là trung lập nhất, chỉ có công dụng thêm thông tin mà không thực sự thể hiện quan điểm chủ quan hay nhằm mục tiêu thuyết phục.
Ví dụ: He likes sweets, in addition to that, he also likes fruits. (Anh ấy thích đồ ngọt, ngoài ra, anh ấy cũng thích trái cây).
Hơn nữa
Có công dụng giống “In addition to” nhưng mang hàm ý mở rộng cho một quan điểm. Khi liệt kê các luận điểm cho lập luận của mình, ta liệt kê luận điểm đầu tiên, sau đó thêm vào “Furthermore” trước khi đưa ra một dẫn chứng khác có liên quan. “Furthermore” gợi ý rằng người nói có một dòng lập luận và đang tiếp tục củng cố nó với bằng chứng bổ sung.
Ví dụ: My argument in the paper is supported by my professor in Physics. Furthermore, my colleagues also support this conclusion. (Lập luận của tôi trong bài báo được giáo sư Vật lý của tôi tán thành. Hơn nữa, các đồng nghiệp của tôi cũng ủng hộ kết luận này).
Thêm vào
Là mức độ tăng thêm của “Furthermore”, ngoài mở rộng một lập luận, nó còn hàm ý luận điểm mới thêm vào thuộc một khía cạnh khác so với những ý phía trước. “Moreover” gợi ý rằng ngay cả khi người nghe không bị thuyết phục bởi luận điểm cụ thể này, thì vẫn có dẫn chứng ở khía cạnh khác dẫn đến cùng một kết luận.
Ví dụ: He isn’t capable enough to lead! He’s too shy, moreover, he’s very indecisive. (Anh ấy không đủ khả năng lãnh đạo! Anh ấy quá nhút nhát, hơn nữa, anh ấy rất thiếu quyết đoán).
Ngoài ra
Là mức độ tăng thêm của “Moreover”, “Besides” là tín hiệu kết thúc lập luận. Khi người nói đã trình bày hết toàn bộ luận cứ cho ý kiến của mình và đang kết thúc bằng 1 ý cuối hay đang phủ nhận tầm quan trọng của cả cuộc trang luận bằng một ý rất trọng yếu
Ví dụ: I’m not going. I’m too tired to deal with that many people today; moreover, the destination is too far. Besides, I've never liked parties anyway. (Tôi không đi đâu. Hôm nay tôi không đủ sức để gặp nhiều người thế đâu; hơn nữa, địa điểm tổ chức quá xa. Dù sao tôi cũng không thích tiệc tùng).
Bài tập thực hành
A. Furthermore
B. Moreover
C. In addition to
D. Besides
2) Why would you leave now? It’s raining outside, I have more than enough food for us. ________, didn’t we plan to stay the night in the first place?
A. Furthermore
B. Moreover
C. In addition to
D. Besides
3) _________ the carpet, they also bought us a lot of gifts.
A. Furthermore
B. Moreover
C. In addition to
D. Besides
Gợi ý đáp án
A
D
C
Tóm tắt
Tài liệu tham khảo:
“Thêm vào Định nghĩa: (được sử dụng để thêm thông tin) cũng như và quan trọng hơn” Từ điển Cambridge, dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/moreover