“As far as” là một cấu trúc thường thấy trong giao tiếp của người bản địa và trong các bài thi ngôn ngữ. Việc từ “far” có nghĩa là xa có thể gây nhầm lẫn cho người học trong việc dịch và hiểu ý nghĩa của cụm. Qua bài viết cụm từ sẽ được giới thiệu và phân tích chi tiết để người học có thể hiểu và sử dụng cụm từ này.
Key takeaways |
---|
|
As far as nghĩa là gì?
Cấu trúc “as…as” phổ biến đến mức nó đã xuất hiên trong các thành ngữ như “as rich as Croesus, as big as life, as good as done” (Trong cuốn sách này, khi những thành ngữ như vậy xuất hiện mà không có as đứng đầu, chúng có thể được tìm thấy dưới tính từ hoặc trạng từ, rich as . . .; big as . . .; good as . . .; v.v.;) (Dictionary.com).
Khi đi kèm tính từ ”far”, nhiều học sinh sẽ liên tưởng tới ý nghĩa về mặt khoảng cách. Tuy nhiên, trên thực tế, “as far as” còn những cách dùng khác. Thông qua bài viết, thí sinh sẽ trả lời được câu hỏi As far as là gì.
Ví dụ:
Just run as far as you can in 12 minutes. (Cậu chạy xa nhất có thể trong 12 phút).
It was the end of the movie, as far as I knew. (Đấy là kết thúc của bộ phim, theo như tôi biết).
We want to avoid as far as possible having both museums shut. (Chúng tôi muốn tránh càng xa càng tốt việc có thể phải đóng cửa hai bảo tàng).
Cấu trúc và cách sử dụng As far as
Cấu trúc
As far as đi cùng động từ
As far as + something/ somebody + to be + V |
Một số động từ có thể đi cùng như: see, believe, concern, think, aware…
E.g.: As far as I'm concerned, the situation will worsen if we don't act immediately. (Tôi quan ngại rằng tình hình sẽ trở nên xấu đi nếu chúng ta không hành động ngay lập tức).
As far as it goes
nghĩa là có chất lượng tốt nhưng có khả năng để trở nên tốt hơn nữa.
E.g.: It's a good oral presentation as far as it goes, but there are several things he should alter. (Ở một mức nhất định thì đó là một bài nói tốt nhưng có một vài thứ anh ấy cần thay đổi).
Cách sử dụng
As far as là cụm liên từ được hiểu theo nhiều nghĩa, ta có thể hiểu cụm từ này theo cho các trường hợp:
Để chỉ mức độ hoặc đưa ra ý kiến, nhận định
E.g.: As far as I know, this problem could be solved easily. (Theo tôi được biết, vấn đề này có thể được giả quyết dễ dàng)
Để chỉ khoảng cách, địa điểm nào đó
E.g.: However, thousands of audiences continue to come to our music concerts - many from as far as 300 miles away. (Tuy nhiên, hàng ngàn khán giả tiếp tục đến các buổi hòa nhạc của chúng tôi, rất nhiều trong số đó đến từ cách đây 300 dặm).
Để nhắc đến một vấn đề hoặc khía cạnh nào đó
E.g.: As far as talents go, she is the best of all. (Về mặt tài năng, cô ấy là người tuyệt vời nhất).
Đôi khi bạn sẽ bắt gặp cụm từ viết tắt của “as far as” là “AFA”, nhưng trường hợp này không trang trọng và thường được dùng khi nhắn tin.
Một số cấu trúc tương tự với As far as
E.g.:
I can lend you my book as long as you promise to take good care of it. (Tôi có thể cho bạn mượn cuốn sách của tôi miễn là bạn hứa sẽ giữ gìn nó cẩn thận).
A spoiled child can have anything as long as he wants. (Một đứa trẻ hư hỏng có thể có bất cứ thứ gì nếu như nó muốn).
As early as (ngay từ, sớm nhất)
E.g.:
The first thing to do is set your working timetable as early as possible. (Việc đầu tiên cần làm là lên lịch làm việc của anh sớm nhất có thể)
She better register now because they will close the application form as early as tomorrow. (Cô ấy nên đăng ký bây giờ vì họ sẽ đóng đơn ngay ngày mai).
As well as (không chỉ … mà còn, cũng như)
E.g.:
The cake, as well as the cookies, is prepared for the party. (Không chỉ bánh quy mà cả bánh kem cũng được chuẩn bị cho buổi tiệc nữa.)
He would want this for their sake as well as his.(Anh ấy muốn điều này vì lợi ích của họ cũng như của anh ấy.)
As good as (gần như)
E.g.:
The room decoration is as good as finished. (Việc trang trí phòng gần như là hoàn thành).
Your cake tastes as good as theirs and probably better. (Cái bánh của bạn ngon như họ và có thể là hơn).
As much as (nhiều như , càng…càng…)
E.g.:
Her love for badminton is as much as his. (Tình yêu của cô ấy dành cho xổ sống cũng nhiều như anh ấy).
She is trying to read as much as she can. (Cô ấy cố gắng đọc nhiều nhất có thể).
As soon as (ngay khi)
E.g.:
As soon as he finished his work, he went to pick up his kids. (Anh ấy đã đi đón con ngay khi vừa hoàn thành công việc).
I'll give him the letter as soon as I see him (Tôi sẽ đưa lá thư ngay khi tôi gặp anh ấy).
As + adj/adv + as (so sánh ngang bằng)
E.g.:
Susie is as intelligent as Liam. (Susie cũng thông minh như Liam).
His house is three times as big as ours. (Nhà của anh ấy to gấp ba lần nhà của chúng ta).
Bài tập thực hành
A. as long as
B. as early as
C. as soon as
2. ______ I know, he didn’t want to keep it a secret anymore.
A. As well as
B. As far as
C. As early as
3. As far as I ______, this is our only choice.
A. Can see
B. Could see
C. See
4.Studying new subjects must be started _______; otherwise, we can't finish them on time.
A. as long as
B. as early as
C. as soon as possible
5. John can sing _______ playing football.
A. as well as
B. as far as
C. as soon as
Đáp án
1-A
2-B
3-Clone
4-Clone
5-Duplicate