1. Ý nghĩa của cấu trúc as if / as though là gì?
Trong tiếng Anh, cấu trúc as if / as though được hiểu là có vẻ như, cứ như là, cứ như thể…. Cấu trúc này được dùng để diễn đạt tình huống có thật trong cuộc sống, không có thật ở hiện tại hoặc không có thật ở quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
- My sister sounds as if he is hurt. – Nghĩa mô tả 1 sự vật, sự việc
(Chị gái của tôi nghe như là cô ấy đang rất đau khổ.)
- Quan acts as though he is No.1 – Nghĩa mỉa mai 1 sự vật, sự việc
(Cư dân ở đây xử sự như thể anh ấy là người số 1.)
2. Cấu trúc As if / As though và cách sử dụng cụ thể
Cách sử dụng cấu trúc As if / As though có điều gì đáng chú ý? Hãy cùng Mytour tiếp tục khám phá trong phần dưới đây của bài viết.
2.1. Sử dụng cấu trúc As if / As though kết hợp với động từ chỉ giác quan

Chúng ta thường gặp cấu trúc As if/ As though kết hợp với các động từ chỉ giác quan như: smell, feel, look, sound, state.
Cấu trúc: S + V + as if / as though + S + V
Lưu ý: Trong mệnh đề As if / As though, động từ của mệnh đề phụ được chia theo mệnh đề chính của câu.
Ví dụ:
- The orange tastes bad as if it is going to be rotten.
(Quả cam có hương vị rất tồi như thể nó sắp bị hỏng.)
- My brother sounds as if he gets a headache.
(Peter nghe như là anh ấy đang bị đau đầu.)
2.2. Cấu trúc As if/ As though được sử dụng để diễn tả tình huống có thật
Khi được sử dụng để diễn tả tình huống có thật trong hiện tại, cấu trúc As if/ As though có tác dụng so sánh các hiện tượng, vật thể với nhau.
2.2.1. Ở thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + Vs/es + as if / as though + S + Vs/es…
Ví dụ:
Phong dashes as if he has nothing to forfeit.
(Phong chạy như thể anh ấy không còn gì để đánh mất).

2.2.2. Ở quá khứ
Cấu trúc: S + V-ed + as if / as though + S + V-ed…
Ví dụ:
Quan scuttled as if someone were in hot pursuit of him.
(Quân di chuyển nhanh như thể có ai đang truy đuổi anh ấy.)
2.3. Cấu trúc As if As though dùng để diễn tả tình huống không có thật
2.3.1. Cấu trúc As if/ As though trong hiện tại
Trong thì hiện tại, cấu trúc As if/ As though được dùng để nói đến những tình huống giả định, không xảy ra trong hiện tại.
Cấu trúc: S + Vs/es + as if / as though + S + V-ed
Lưu ý: trong cấu trúc Cấu trúc As if/ As though, sau As if As though, sử dụng động từ “to be” là “were” với bất kỳ chủ ngữ nào.
Ví dụ.:
- The girl dresses as if it were winter even even though it's very hot.
(Cô gái kia mặc đồ như đang trong mùa đông mặc dù trời đang rất nóng.)
→ Trời đang là mùa hè chứ không phải mùa đông.
- Anna acts as though she were rich.
(Anna vẫn tỏ ra như cô ta giàu có lắm).
→ Thực tế Anna không giàu.
3.3.2. Cấu trúc As if As though trong quá khứ
Cấu trúc As if/ As though được sử dụng để diễn tả một tình huống giả định trong quá khứ. Tình huống này không diễn ra trong quá khứ.
Cấu trúc: S + V-ed + as if / as though + S + V-p2
Ví dụ:
Con trai tôi trông như đã nhìn thấy ma.
(Nhìn con trai tôi như thể nó vừa gặp ma vậy.)
→ Thực tế con trai tôi không thấy ma.

2.4. Một số cách sử dụng cấu trúc As if / As though khác
Bên cạnh những cách sử dụng cụ thể đã được nêu, cấu trúc As if / As though trong một số trường hợp không được áp dụng theo nguyên tắc cụ thể nào. Nó có thể kết hợp với to + V hoặc cụm giới từ đi theo sau.
Cấu trúc: S + Vs/es/ed + as if / as though + to V / cụm giới từ
Ví dụ:
The boy rushed out as if to pursue the thief.
(Chàng trai chạy ra ngoài như để truy đuổi tên trộm vậy.)
3 . Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc As if / As though
Trong quá trình sử dụng cấu trúc as if/ as though, trong một số trường hợp sẽ không tuân thủ theo những nguyên tắc bên trên. Bởi nếu mệnh đề điều kiện trong câu là có thật thì cấu trúc này không còn hiện hữu nữa.
Ngoài ra, động từ của cấu trúc as if/ as though sẽ phụ thuộc vào động từ chính trong câu.
Ví dụ: Thanh appears as if he has finished repairing his computer.
(Nhìn Thành dường như đã sửa xong chiếc máy tính của anh ấy).
4. Bài tập luyện tập về cấu trúc As if / As though
4.1. Bài tập
Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc as if/ as though để viết lại những câu sau với nghĩa tương đương.
1. They talk like gods.
→ They talk as if they were gods.
2. My sister makes up like an actress.
→ My sister makes up as if she were an actress.
3. Anna dresses up like a queen.
→ Anna dresses up as if she were a queen.
4. Lan pretends not to know me.
→ Lan looks as if she doesn't know me.
5. She speaks like a scientist.
→ She speaks as if she were……………………………………………..
6. The boy spends like a rich man.
→ The boy spends his money as if he were a rich man.
7. My head seems to be on fire now.
→ I feel as though my head is on fire now.
8. She experienced a sensation as if she were floating on air.
→ She senses………………………………………………………….
9. The young lady weeps akin to an infant.
→ The young lady sheds tears……………………………………
10. Hoang conducts himself in the manner of someone who owns the premises.
→ Hoang conducts himself………………………………………….
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu
1. Anna’s eyes are red. It seems ______ she has cried.
2. The boy ______ remarkably intelligent for his age. In fact, he could be deemed mature.
3. Observe the children devouring their meal… They eat as if _____ they were famished!
4. Whenever you feel that something is troubling you. Is there an issue?
5. Act like a true brother and assist her in overcoming this situation…
6. My sibling doesn’t seem inclined to attend my gathering… Try convincing him!
7. My mother can be seen as a highly reliable individual… You can heed her advice.
8. Truly, there are very few people resembling you… and that’s why you’re my closest friend!
4.2. Solution
Exercise 1:
1. They converse as if / as though they were deities.
2. My sibling applies makeup as if / as though she were a performer.
3. Anna attire herself as if / as though she were royalty.
4. Lan appears as though she is unaware of my presence.
5. It seems as though she is speaking to you as if you were a scientist.
6. The young boy is spending his money as if he were wealthy.
7. I have the sensation as if my head is ablaze right now.
8. She feels as if she has been floating in the clouds.
9. The girl weeps as if / as though she were an infant.
10. Hoang acts as if / as though he were the proprietor of the establishment.
Bài tập 2:
1. Appears as if
2. Appears
3. Appears as if
4. Appears as if
5. Similar to
6. Similar to
7. Just as
8. Favor
Bài báo trên, Mytour đã chia sẻ với bạn những kiến thức về cấu trúc như/ dường như. Mong rằng chúng đã giúp bạn hiểu và nắm vững hơn về phần ngữ pháp quen thuộc và phổ biến này. Chúc bạn luôn giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo và đừng quên cập nhật trang web: https://Mytour/ mỗi ngày nhé.