A. Cấu trúc câu bị động và các bước chuyển đổi thành câu bị động cụ thể nhất
Trong dạng câu ban đầu và đơn giản nhất, bạn có thể thấy quy tắc chuyển đổi sang câu bị động khá đơn giản:
- Câu ở thể chủ động: S + V + O
- Câu trong thể bị động: S + V + By O
Để chuyển đổi thành câu bị động, trước tiên bạn cần xác định tân ngữ (O) trong câu ban đầu, sau đó đưa nó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Sau đó, xác định thì của câu chủ động và biến đổi động từ thành thể bị động theo mẫu tobe + V2. Tobe phải phù hợp với thì của câu chủ động và giữ nguyên dạng số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào chủ ngữ. Cuối cùng, thêm từ “by” trước chủ ngữ trong câu chủ động và dịch nó sang tân ngữ trong câu bị động. Nếu chủ ngữ là they, people… (không xác định), bạn có thể bỏ qua.
Bảng biến đổi câu chủ động thành câu bị động theo từng thì:



B. Cấu trúc câu bị động trong câu hỏi
Trong bài tập viết lại câu, có 2 loại câu hỏi phổ biến là Yes No và câu hỏi Wh- (what, who, where, when, why). Dưới đây là cách viết lại chúng dưới dạng câu bị động.
1. Câu hỏi Yes/No
Câu Yes/No thường bắt đầu bằng động từ chủ động như shall, ought to, must, will, would, might, may... hoặc các trợ động từ như do, have, be… Điều quan trọng là bạn chỉ có thể trả lời Yes hoặc No.
Đối với loại câu hỏi này, bạn sẽ thực hiện 3 bước sau để chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động:
- Bước 1: Xác định thì của câu trong dạng chủ động (ở đây là câu hỏi).
- Bước 2: Chuyển từ dạng chủ động sang bị động mà không cần quan tâm đến dấu chấm hỏi.
- Bước 3: Viết lại dấu chấm hỏi và đặt động từ tobe lên phía trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Is my bag going to be taken by Henry?
-> Henry intends to take my bag.
-> My bag will be taken by Henry.
-> Will my bag be taken by Henry?
2. Câu hỏi với dạng Wh-question
- Dạng 1: When/ Why/ How/ Where + trợ động từ + S + V?
Quy trình tương tự như các câu hỏi Yes/No nhưng bổ sung các từ When, Why, How, Where … vào cuối cùng
Ví dụ:
Where does your friend hold the party?
-> Where is your friend’s party held?
- Dạng 2: Who/What + V + O?
Ví dụ:
Who composed this poem?
-> By whom was this poem written?
- Dạng 3: What/ Which + trợ động từ + S + V?
Ví dụ:
Which novels does your mother read?
-> Which novels are read by your mother?

C. Các cấu trúc đặc biệt của câu bị động trong tiếng Anh
1. Câu bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số câu bị động kèm theo những động từ đặc biệt sẽ có cả tân ngữ trực tiếp (chỉ vật) và tân ngữ gián tiếp (chỉ người). Các động từ này bao gồm give, lend, send, show, buy, make, get, …
Có hai dạng cấu trúc của câu bị động có hai tân ngữ như sau:
- S + V + OI + Od
- S + V + Od + to/ for + OI
(OI = Indirect Object: tân ngữ gián tiếp; Od = Direct Object: tân ngữ trực tiếp)
Có hai cách để chuyển sang câu bị động. Tùy vào mục đích nhấn mạnh người hoặc vật, bạn có thể lựa chọn sử dụng tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp của câu chủ động làm chủ ngữ trong câu bị động. Đừng quên thêm giới từ ‘to’ hoặc ‘for’ trước tân ngữ chỉ người. Cấu trúc câu bị động của dạng này trong tiếng Anh là:
- OI + tobe + P.P + Od (by S)
- Od + tobe + P.P + to/for + OI (by S)
Ví dụ:
I sent an email to my friend.
-> An email was sent to my friend.
-> My friend received an email.
2. Câu bị động với các động từ diễn đạt quan điểm, ý kiến
Với một số câu có chứa các động từ diễn đạt quan điểm như think, say, suppose, believe, consider, report… sẽ có hai cách chuyển sang thể bị động như sau:
- Câu ở thể chủ động: S1 + think/believe... + that + S2 + V2
- Câu ở thể bị động:
+ S + am/is/are + considered/believed/supposed + to + Vinf
+ It is + considered/believed/said/supposed + that + S + V
Ví dụ:
People believe that he is a good doctor.
-> He is believed to be a good doctor.
-> It is believed that he is a good doctor.

3. Câu bị động với các động từ yêu cầu, mệnh lệnh, đề nghị
Các động từ yêu cầu, mệnh lệnh bao gồm suggest, order, demand, recommend, require, request… với cấu trúc câu bị động như sau:
- Câu ở thể chủ động: S + suggest/require/… + that + S + V-inf
- Câu ở thể bị động: It + is + suggested/required/… + that + O + be + P.P
(V-inf = động từ nguyên thể không “to”)
Ví dụ:
She suggested that he buy a car.
-> It was suggested that a car be bought.
4. Câu bị động với động từ nguyên thể
Động từ nguyên thể sẽ có cách chuyển về câu bị động như sau:
- Câu ở thể chủ động: It + be + adj + for + sb + to V + sth.
- Câu ở thể bị động: It + be + adj + for + sth + to be + P.P.
Ví dụ:
It is difficult for me to fix the machine.
-> It is challenging for the machine to be repaired.
