1. Câu chẻ là gì? Cách sử dụng câu chẻ trong lớp 11
Câu chẻ, hay còn gọi là câu nhấn mạnh, là một công cụ hữu ích để làm nổi bật một phần cụ thể trong câu. Nó bao gồm hai mệnh đề: mệnh đề đầu tiên nhấn mạnh điểm chính, còn mệnh đề thứ hai, thường là mệnh đề phụ, cung cấp thêm thông tin hoặc giải thích cho mệnh đề đầu tiên.
Chẳng hạn, trong câu 'Máy tính, dù tốn kém, là một công cụ thiết yếu trong đời sống hiện đại,' mệnh đề 'Máy tính' được nhấn mạnh, còn mệnh đề 'dù tốn kém' giải thích thêm về đặc điểm của máy tính. Câu chẻ giúp chúng ta tập trung vào phần quan trọng và hiểu sâu hơn về nó.
2. Cấu trúc câu chẻ lớp 11
1. Câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ.
It + (be) + S + who/that + V…
Ví dụ: Lan là người nhảy giỏi nhất.
➔ Câu chẻ: It is Lan who is the best dancer. (Đây chính là Lan, người nhảy giỏi nhất).
2. Câu chẻ nhấn mạnh vào động từ.
S + Auxilliar + Vinf…
➔ Để nhấn mạnh động từ trong câu chẻ, ta sử dụng trợ động từ tương ứng với thì của động từ chính và động từ chính ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
Tôi đã hoàn thành tất cả công việc của mình hôm qua.
(Tôi đã hoàn tất toàn bộ công việc của mình vào hôm qua).
➔ It was indeed I who completed all my work yesterday.
(Tôi đã hoàn tất toàn bộ công việc của mình vào hôm qua).
3. Câu chẻ nhấn mạnh vào tân ngữ.
It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V.
Ví dụ:
Tôi đã tặng cô ấy một cây bút tối qua.
➔ Chính là cô ấy, người mà tôi đã tặng cây bút tối qua.
(Cô ấy là người mà tôi đã tặng một cây bút vào tối qua).
4. Câu chẻ nhấn mạnh vào các thành phần khác trong câu.
It + be + (thành phần câu cần nhấn mạnh) + that + S + V.
Ví dụ: Cô ấy sống trong một ngôi nhà nhỏ.
➔ Chính là một ngôi nhà nhỏ nơi cô ấy sống.
(Một ngôi nhà nhỏ là nơi cô ấy đang sống).
3. Bài tập về cấu trúc câu chẻ tiếng Anh lớp 11
Câu chẻ là một cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong các bài tập tiếng Anh lớp 11. Để làm vững kiến thức, các bạn hãy làm ngay các bài tập dưới đây. Chúng tôi đã chuẩn bị một số bài tập nhỏ để các bạn luyện tập.
Bài 1. Viết lại câu sử dụng cấu trúc câu chẻ với từ được gạch chân mà không thay đổi nghĩa.
1. Gim sẽ thăm ông bà tôi vào tháng tới.
➔ _________________________________. (will be)
2. Cha của cô ấy đã đánh con chó trong sân.
➔ _________________________________. (đã được)
3. Bạn gái của anh ấy đã làm một số kẹo cho bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.
➔ _________________________________. (đã được)
4. Tom đã vượt qua bài kiểm tra tuần trước.
➔ _________________________________. (đã được)
5. Chúng tôi được sinh ra tại Hà Nội.
➔ _________________________________. (mà)
6. Họ đã làm sạch các cánh cửa vào sáng nay.
➔ _________________________________. (đã được làm sạch)
Đáp án
1. Chính là Gim sẽ thăm ông bà tôi vào tháng tới.
2. Chính là con chó này mà cha của cô ấy đã đánh trong sân.
3. Chính là bạn gái của anh ấy đã làm những viên kẹo cho bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.
4. Chính là tuần trước Tom đã vượt qua bài kiểm tra.
5. Chính là Hà Nội nơi chúng tôi được sinh ra.
6. Chính là các cánh cửa đã được làm sạch vào sáng nay.
Bài 2: Chọn câu đúng được viết sử dụng phần gạch chân và cấu trúc câu chẻ với “It”.
1. Anh ấy đã dành kỳ nghỉ hè của mình ở Đà Lạt.
A. Chính là ở Đà Lạt nơi anh ấy đã dành kỳ nghỉ hè của mình.
B. Chính là ở Đà Lạt mà anh ấy đã dành kỳ nghỉ hè của mình.
C. Chính là ở Đà Lạt nơi anh ấy dành kỳ nghỉ hè.
D. Chính là ở Đà Lạt mà anh ấy dành kỳ nghỉ hè.
2. Các thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã tham gia cuộc thi với sự nhiệt huyết lớn.
A. Chính là sự nhiệt huyết lớn mà các thí sinh từ khắp nơi trên thế giới tham gia cuộc thi.
B. Chính là sự nhiệt huyết lớn mà các thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã tham gia cuộc thi.
C. Chính là với sự nhiệt huyết lớn mà các thí sinh từ khắp nơi trên thế giới tham gia cuộc thi.
D. Chính là với sự nhiệt huyết lớn mà các thí sinh từ khắp nơi trên thế giới tham gia cuộc thi.
3. Anh ấy đạt được những thành tích ấn tượng khi mới 20 tuổi.
A. Chính là ở độ tuổi 20 mà anh ấy đạt được những thành tích ấn tượng.
B. Chính là ở độ tuổi 20 khi anh ấy đạt được những thành tích ấn tượng.
C. Chính là ở độ tuổi 20 mà anh ấy đạt được những thành tích ấn tượng.
D. Chính là ở độ tuổi 20 khi anh ấy đạt được những thành tích ấn tượng.
4. Mary đã đóng góp lớn vào thành công của chồng mình.
A. Chính là Mary đã đóng góp lớn vào thành công của chồng mình.
B. Chính là Mary đã đóng góp lớn vào thành công của chồng mình.
C. Chính Mary là người đã đóng góp lớn vào thành công của chồng mình.
D. Chính Mary đã đóng góp lớn vào thành công của chồng mình.
5. Phần lớn các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe con cái của họ.
A. Chính là con cái của họ mà phần lớn các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe.
B. Chính con cái của họ là đối tượng mà phần lớn các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe.
C. Chính là con cái của họ mà phần lớn các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe.
D. Chính con cái của họ là đối tượng mà phần lớn các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe.
Đáp án
1. B | 2. C | 3. A | 4. D | 5. B |
Bài 3. Viết lại những câu này với ý nghĩa tương tự và sử dụng cấu trúc câu chẻ với từ được gạch chân:
1. Cha tôi thường phàn nàn về học sinh của tôi mỗi khi họ đến nhà tôi.
2. Tôi từng thích leo cây và hái trái.
3. Hàng xóm của tôi thường gây ồn vào ban đêm.
4. Chúng tôi thường phàn nàn về tiếng ồn vào ban đêm.
5. Bạn đã tặng cô ấy một bó hoa hồng vào tuần trước.
6. Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi là người tuyệt vời nhất thế giới.
7. Cơn động đất đã phá hủy tất cả mọi thứ hai năm trước.
8. Máy tính mới của tôi hỗ trợ rất nhiều trong việc chuẩn bị bài cho học sinh.
9. Hành vi không tốt của học sinh làm tôi buồn vào sáng qua.
10. Người đàn ông đã tặng cô ấy cuốn sách.
11. Ở tuổi 25, ông ấy đã mua hai căn nhà trên đường Nguyễn Trãi.
12. Học sinh thường đặt nhiều câu hỏi thú vị cho giáo viên.
13. Mẹ tôi đang làm một số chiếc bánh cho bữa tối của chúng tôi.
14. Cô bé nghèo đã giành giải nhất trong cuộc thi hát.
15. Bạn tôi đã tặng tôi một món quà trong bữa tiệc sinh nhật của tôi.
16. Chúng tôi thực sự thích làm công việc tình nguyện.
Đáp án
1. Chính cha tôi là người thường phàn nàn về học sinh của tôi mỗi khi chúng đến nhà.
2. Chính tôi là người đã từng thích leo cây và hái trái.
3. Chính hàng xóm của tôi là những người luôn gây ồn vào ban đêm.
4. Chính chúng tôi là những người thường xuyên phàn nàn về tiếng ồn vào ban đêm.
5. Chính bạn là người đã tặng cô ấy một bó hoa hồng vào tuần trước.
6. Chính giáo viên tiếng Anh của chúng tôi là người tuyệt vời nhất trên thế giới.
7. Chính cơn động đất đã phá hủy tất cả mọi thứ hai năm trước.
8. Chính máy tính mới của tôi là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc chuẩn bị bài cho học sinh.
9. Chính hành vi xấu của học sinh đã làm tôi buồn vào sáng qua.
10. Chính người đàn ông là người đã tặng cô ấy cuốn sách.
11. Chính vào tuổi 25, ông ấy đã mua hai căn nhà trên đường Nguyễn Trãi.
12. Chính là giáo viên mà học sinh thường đặt nhiều câu hỏi thú vị.
13. Chính cho bữa tối của chúng tôi mà mẹ tôi đang làm một số chiếc bánh.
14. Chính giải nhất là giải thưởng mà cô bé nghèo đã giành được trong cuộc thi hát.
15. Chính trong bữa tiệc sinh nhật của tôi, bạn tôi đã tặng tôi một món quà.
16. Chính công việc tình nguyện là điều chúng tôi thực sự thích làm.
Bài 4: Viết lại các câu sau sử dụng các từ được in đậm.
1. Chúng tôi chỉ cần 3 phút để sửa chữa nó. (all)
_____________________________________________
2. Tôi không nghi ngờ sự cống hiến của cô ấy. (isn't)
_____________________________________________
3. Những người đàn ông đó thật sự tàn nhẫn, (what)
_____________________________________________
4. Chúng tôi đã thừa kế tất cả mọi thứ trừ khu vườn, (only thing)
_____________________________________________
5. Nhân viên cửa hàng đã nói với tôi chính xác như vậy, (đó là)
_____________________________________________
6. Chúng tôi đang dọn dẹp nhà cửa, (thực hiện)
_____________________________________________
Đáp án
1. Tất cả những gì chúng tôi cần là 3 phút (để sửa chữa).
2. Tôi không nghi ngờ về sự tận tụy của cô ấy (mà)
3. Những người đàn ông đó thực sự vô tình.
4. Điều duy nhất chúng tôi không thừa hưởng là khu vườn./ Khu vườn là thứ duy nhất chúng tôi không thừa hưởng.
5. Đó chính xác là những gì nhân viên cửa hàng đã nói với tôi.
6. Những gì chúng tôi đang làm là dọn dẹp nhà cửa.
Bài 5. Chọn lựa chọn tốt nhất để hoàn thành câu cleft
1. ______________ bạn tôi đến thăm tôi muộn
A. Chính là tối qua khi
B. Chính là tối qua mà
C. Chính là tối qua khi
D. Chính là tối qua mà
2. _________ cậu bé nhỏ xíu chào bằng một ngôn ngữ lạ
A. Chính là ông nội của cậu ấy mà
B. Chính là ông nội của cậu ấy
C. Chính là ông nội mà
D. Chính là ông nội nào
3. _________ đã hỏi cảnh sát rất nhiều câu hỏi
A. Chính là người đi bộ mà
B. Chính là người đi bộ nào
C. Chính là người đi bộ
D. Chính là người đi bộ khi
Đáp án
1. A | 2. A | 3. C |