Key takeaways |
---|
Câu điều kiện loại 2 có tổng cộng 5 cách dùng:
Câu điều kiện loại 2 có 2 biến thể:
Người bản xứ thường sử dụng “were” cho tất cả các ngôi thay vì “was”. |
Câu điều kiện loại 2
Định nghĩa
Câu điều kiện loại 2 là câu được dùng để miêu tả một trạng thái không có thật, hoặc trái ngược với sự thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 thường bao gồm hai mệnh đề, một mệnh đề “nếu” đóng vai trò làm điều kiện giả định, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính “thì”.
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
---|---|
If + S + Ved | S + would/could/should + V |
Ví dụ câu điều kiện loại 2: If I had my keys right now, I would definitely open the door. (Nếu tớ có chìa khóa bây giờ, chắc chắn tớ sẽ mở cửa.)
Cách sử dụng câu điều kiện loại 2
Đưa ra gợi ý
Đây là một trong những cách sử dụng phổ biến nhất của câu điều kiện loại 2. Cấu trúc thường gặp của cách dùng này là:
If I were you, I would + V |
---|
Ví dụ: If I were you, I would agree to help Susan. (Nếu mình là cậu, mình sẽ đồng ý giúp đỡ Susan.)
Đưa ra câu hỏi giả định
Câu hỏi mang tính giả định thường đưa ra những tình huống không thực tế hoặc không có khả năng xảy ra trong tương lai. Cấu trúc thường gặp của cách dùng này là:
What would you do if + S + Ved? |
---|
Ví dụ: What would you do if you were assigned to this project? (Cậu sẽ làm gì nếu cậu được phân công phụ trách dự án này?)
Nói về một tình huống ảo
Ngoài dạng câu hỏi, câu điều kiện loại 2 cũng có thể sử dụng để đưa ra một giả tưởng, một nhận định không có thật ở hiện tại.
Ví dụ: If I won the lottery, I would immediately give up this job. (Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ ngay lập tức bỏ công việc này.)
Đưa ra một yêu cầu lịch sự
Câu điều kiện loại 2 có thể sử dụng để tăng tính lịch sự cho lời yêu cầu, đề nghị của người nói. Cấu trúc thường thấy là:
It would be great if you could + V |
---|
Ví dụ: It would be great if you could open this door for me. (Sẽ rất tuyệt nếu bạn có thể mở cánh cửa này giúp mình.)
Từ chối một đề nghị
Ngoài việc đưa ra yêu cầu, câu điều kiện loại 2 cũng có thể dùng để lịch sự từ chối một lời đề nghị.
Ví dụ: If I have more free time, I would definitely help you with this task. (Nếu mình có thêm thời gian rảnh, mình chắc chắn sẽ giúp bạn xử lí công việc này.)
Chú ý khi sử dụng câu điều kiện loại 2
Ví dụ:
If she were younger, she would be a gorgeous lady. (Nếu cô ấy trẻ hơn, cô ấy sẽ là một người phụ nữ xinh đẹp.)
If I were you, I would not accept his offer. (Nếu mình là bạn, mình sẽ không chấp nhận lời đề nghị này.)
Các dạng biến thể của câu điều kiện loại 2
Biến thể của mệnh đề If
If + S + past continuous, S + would/could + V.
Ví dụ: If you were working, then I would not disturb you anymore. (Nếu bạn đang bận làm việc, vậy mình sẽ không làm phiền bạn nữa.)
If + S + past perfect, S + would/could + V.
Ví dụ: If you had not revealed this secret, I would never know the truth. (Nếu bạn không tiết lộ bí mật này, mình sẽ không bao giờ biết được sự thật.)
Biến thể của mệnh đề chính
If + S + past simple, S + would/could/might… + be V-ing.
Ví dụ: If you were not late all the time, you would be promoting now. (Nếu cậu không đến muộn tất cả mọi lúc, giờ cậu đang thăng chức rồi.)
If + S + past simple, S + past simple.
Ví dụ: If you did not delay your tasks, you were be able to go on a trip. (Nếu cậu không trì hoãn công việc, cậu đã có thể đi du lịch.)
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 | Dạng đảo ngữ |
---|---|
If + S + Ved, S + would/might/could + V | Were + S + O, S + would/might/could + V |
Ví dụ: If I were you, I would not say that to her. | => Were I you, I would not say that to her. |
Nếu trong câu có động từ “were”, dạng đảo ngữ sẽ đảo “were” lên đầu câu.
Ví dụ: If I were him, I would be more polite. => Were I him, I would be more polite. (Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ lịch sự hơn.)
Nếu trong câu không có động từ “were”, dạng đảo ngữ cần đảo “were + to V” lên đầu câu.
Ví dụ: If I knew how to fix this car, I would not hire a mechanic. => Were I to know how to fix this car, I would not hire a mechanic. (Nếu tôi biết cách sửa chiếc ô tô này, tôi sẽ không thuê một kĩ sư.)
Bài tập về câu điều kiện loại 2
If we _____(talk) with her, she _____(be) very happy.
They _____(have) more money if they _____(not buy) those shoes.
If we ______(have) time, we _____(come) to the party.
I _____(call) him if I ______(have) his number.
If she _____(live) in Vietnam, she _____(speak) Vietnamese fluently.
Bài 2: Viết lại câu điều kiện loại 2
I don’t have any spare ticket, I cannot take you to the concert.
He never polishes his shoes, so he never looks smart.
He sits around too much. He isn’t fit.
The schoolchildren sowed some seeds, but they forgot to water them so they did not grow.
They don’t understand the problem. They won’t find any solutions.
Bài 3: Viết lại câu điều kiện loại 2 sử dụng đảo ngữ
If she studied hard, she would pass the exam.
If I were a superman, I would help many people.
If he were on a diet, he would lose weight.
If Linda didn’t run quickly, she wouldn’t break her leg.
If he weren’t busy, he would cook by himself.
Đáp án tham khảo
Bài 1:
talked - would be
would have - did not buy
had - would come
would call - had
lived - would speak
Bài 2:
If I had an extra ticket, I would bring you to the concert.
If he polished his shoes, he would appear smart.
If he didn't spend too much time sitting around, he would be in shape.
If the students watered some seeds, they would sprout.
If they grasped the issue, they would discover the solution.
Exercise 3:
If she studied hard, she would pass the exam.
If I were Superman, I would assist many people.
If he were on a diet, he would shed pounds.
If Linda didn't run fast, she wouldn't have broken her leg.
If he weren't busy, he would cook for himself.