Khái niệm về câu bị động
Câu bị động (Passive Voice) là dạng câu được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật chịu ảnh hưởng của hành động hơn là hành động đó chính nó.
Thì của động từ trong câu bị động phải phù hợp với thì của động từ trong câu chủ động
Ví dụ: My wallet got stolen yesterday. (Ví tiền của tôi bị trộm hôm qua.)
Người hay vật là chủ thể trong câu này không thể tự “trộm” được mà lại bị lấy mất, vì vậy phải sử dụng câu bị động trong trường hợp này.
Ví dụ: My daughter got bitten by a dog.
Trong câu này, đề cập đến chủ thể là “Con gái tôi” đã bị con chó cắn nên cần sử dụng câu bị động.
Công thức của câu bị động trong thì hiện tại đơn
Câu khẳng định:
Công thức: S + am/is/are + PII + (by O)
Ví dụ:
- This tree is planted by my grandfather. (Cái cây này được trồng bởi ông tôi.)
- I am punished by my teacher because of talking in class. (Tôi bị phạt bởi giáo viên vì nói chuyện ở trong lớp.)
Câu phủ định:
Công thức: S + am/is/are + not + PII + (by O)
Ví dụ:
- My dog isn’t fed by my brother. (Chú chó của tôi vẫn chưa được em trai tôi cho ăn.)
- This exercise isn’t done. (Bài tập này chưa được làm xong.)
Câu nghi vấn:
Công thức: Am/is/are + S + PII + (by O)?
Ví dụ:
- Are History classes taught here every day? (Các lớp học Lịch sử có được dạy ở đây mỗi ngày không?)
- Is this letter written by Lisa? (Bức thư này có phải được viết bởi Lisa không?)
Phân biệt giữa câu chủ động và câu bị động trong thì hiện tại đơn
Câu chủ động trong thì hiện tại đơn
Khái niệm: Câu chủ động là câu được dùng khi bản thân chủ thể được nhắc đến có thể tự thực hiện được hành động.
Công thức tổng quát: S + V (s/es) + O
Ví dụ: Mỗi ngày, bố tôi trồng một cây. (My father plants a tree everyday.)
Trong câu này, chủ thể được nhắc đến là “Bố tôi” và có thể tự thực hiện hành động “trồng cây”, do đó ta sử dụng câu chủ động.
Câu bị động trong thì hiện tại đơn
Khái niệm: Câu bị động là khi chủ thể bị ảnh hưởng bởi một hành động.
Công thức khái quát: S + am/is/are + PII + (by O)
For example: My father plants a tree every day. (Mỗi ngày bố tôi trồng một cây.)
How to convert from active voice to passive voice in the present simple tense
The steps to convert from active voice to passive voice in the present simple tense
To transform from active voice to passive voice in the present simple tense, follow these 3 steps below:
- Bước 1: Xác định đúng tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ ở trong câu bị động.
- Bước 2: Xác định thì của động từ ở trong câu chủ động ( ở đây là thì hiện tại đơn), rồi chuyển động từ về thể bị động (có quy tắc thì thêm đuôi ed, bất quy tắc thì dùng phân từ 2).
- Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động và thêm “by” ở phía trước tân ngữ. Đối với chủ thể không xác định được như by them, by people thì có thể bỏ qua.
For example:
- Câu chủ động: My grandmother waters the trees every morning. (Bà tôi tưới nước cho cây vào mỗi buổi sáng.)
- Câu bị động: The trees are watered by my grandmother every morning. (Những cái cây được bà tôi tưới nước vào mỗi sáng.)
Cấu trúc chuyển đổi trong thì hiện tại đơn
Câu chủ động | S1 | V | O |
Câu bị động | S2 | Tobe | P2 |
(Chủ ngữ + am/ is/ are của động từ tobe + động từ ở dạng phân từ 2)
Một số điều cần lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Những động từ không đòi hỏi tân ngữ không được sử dụng trong câu bị động.
Eg: My leg is painful. (Chân của tôi đau.)
Nếu người hoặc vật chịu trách nhiệm chính của hành động thì không được đổi thành câu bị động.
Eg: My brother plays soccer in the morning. (Anh trai tôi chơi bóng đá vào buổi sáng.)
Người hoặc vật thực hiện hành động trực tiếp sử dụng 'by', vật gián tiếp sử dụng 'with'.
Eg:
- The fish was killed with a knife. (Con cá bị làm thịt bới con dao.)
- The fish was killed by my mother. (Con cá bị làm thịt bởi mẹ tôi.)
Trong một số trường hợp, động từ to be/ to get + P2 không phải là câu bị động. Nó có thể mô tả tình huống mà chủ ngữ đang trải qua.
Eg: She became lost on the street. (Cô ấy lạc đường trên phố.)
Hoặc chỉ việc chủ ngữ tự thực hiện
Eg: The little girl dresses herself very quickly. (Cô bé mặc quần áo rất nhanh.)
Sự thay đổi về thì và thể đều phụ thuộc vào động từ to be, trong khi đó phân từ 2 vẫn được giữ nguyên.
Những dạng câu bị động trong thì hiện tại đơn phổ biến
Câu bị động với 2 tân ngữ
Trong tiếng Anh, một số động từ như lend (cho mượn), give (cho, tặng), show (chỉ), send (gửi), get (cho), buy (mua), make (làm) thường đi kèm với 2 tân ngữ.
Các câu chứa các động từ này sẽ có 2 dạng câu bị động khác nhau. Khi tân ngữ là người làm chủ ngữ, không cần dùng giới từ. Nếu tân ngữ là vật, bạn phải sử dụng giới từ phù hợp.
For example:
- I gave my sister a gift. (Tôi tặng cho em gái tôi một món quà)
- My sister was given a gift (by me). ( Em gái tôi được tặng một món quà.)
- A gift was given to my sister by me. (Một món quà được tôi tặng cho em gái tôi.)
Passive sentences with reporting verbs
Reporting verbs include: Consider, know, think, suppose, believe, rumour, say, declare, feel, report, find,…
Active sentences: Active sentences: S + V + that + S’ + V’ + O … (where S is the subject, S’ is the passive subject, O is the object, O’ is the passive object).
Cấu trúc: S + V + that + S’ + V’ + O …
- Cách 1: S + be + PII + to V’
- Cách 2: It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’
For instance, everyone declares that Mai is wealthy.
- Mai is said to be rich.
- It is said that Mai is rich.
Câu bị động khi được biến thành câu chủ động là câu làm ơn
Câu chủ động: …have someone + V (bare) something
Câu bị động: …have something + PII (+ by someone)
Eg:
- John has his son buy a cup of tea. (John nhờ con trai mình mua một tách trà.)
- John has a cup of tea bought by his son. (John có tách trà mà anh nhờ con trai mình mua.)
Câu chủ động: …persuade someone + V (bare) something
Câu bị động: … (something) + undergo + to V + (by someone)
Eg:
- Lisa makes the hairdresser cut her hair. (Lisa để người thợ cắt tóc cắt tóc cho mình.)
- Her hair is made to cut by the hairdresser. (Tóc của cô ấy được cắt bởi người thợ cắt tóc.)
Câu chủ động: … have + someone + to V + something
Câu bị động: … have + something + PII (by someone)
Eg:
- Emma gets her son to clean the windows for her. (Emma nhờ con trai mình làm sạch cửa sổ cho cô ấy.)
- Emma gets the windows cleaned by her son. (Emma để cửa sổ được làm sạch bởi con trai mình.)
Câu hỏi là câu bị động được chuyển từ câu chủ động
Công thức:
- Do/does + S + V-inf + O …?
- Am/ is/ are + S’ + PII + (by O)?
Eg:
- Do you clean the door? (Bạn làm sạch cửa phải không?)
- Is the door cleaned (by you)? (Cửa được làm sạch bởi bạn phải không?)
Câu bị động với các động từ thị giác
Các động từ thị giác là các động từ chỉ sự nhận thức của con người như see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy)..
Công thức:
- S + V1 + Sb + V2. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
- Sb + am/is/are + PII + to V-inf + (by O)
Eg:
- I hear her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
- She is heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đang khóc.)
Câu mệnh lệnh là câu chủ động
Câu khẳng định:
- Chủ động: V + O + …
- Bị động: Let O + be + PII
Eg:
- Put your hand down
- Let your hand be put down. (Bỏ tay xuống)
Câu phủ định:
- Chủ động: Do not + V + O + …
- Bị động: Let + O + NOT + be + PII
Eg:
- Do not take this dress.
- Let this dress not be taken. (Không lấy chiếc váy này)
Bài tập câu bị động trong thì hiện tại đơn
Bài 1: Chuyển các câu sau thành câu bị động
- Jake gets his sister to clean his shoes.
- Anny has a friend type her composition.
- Ricky has a barber cut his hair.
- They has the police arrest the shoplifter.
- Do you have the shoemaker repair your shoes?
- They don’t help you.
- He doesn’t open the book.
- You do not write the letter.
- Does your mum pick you up?
- Does the police officer catch the thief?
Bài 2: Đổi dạng động từ trong ngoặc thành dạng bị động
- This type of computer ________ (call) a tablet PC.
- A lot of criminals ________ (catch) by the police everyday.
- German ________ (speak) in five European countries.
- Thousands of things ________ (pay) by credit card every day.
- Trash ________ (throw) in the bin.
- This wine ________ (not make) in Italy.
- Clothes ________ (wash) in the washing machine.
- A lot of useful information ________ (find) on the Internet.
- Food ________ (keep) in the fridge.
- Dishes ________ often________ (wash) by my mother.
Bài tập số 3: Lựa chọn câu trả lời chính xác nhất
1. Many cars ________ in Japan every year.
- A. manufactured
- B. is manufactured
- C. are manufactured
2. New applications ________ designed to simplify our lives.
- A. are developed
- B. do developed
- C. are develop
3. I ________ taken to school by my mother.
- A. drive
- B. is driven
- C. am driven
4. Meals ________ prepared by the chef daily.
- A. cooked
- B. is cooked
- C. are cooked
5. History ________ recorded by Mr. Brown.
- A. is teach
- B. teaches
- C. is taught
6. The meals ________ always ________ prepared by Anita.
- A. are – done
- B. is – done
- C. are – do
7. ________ Is French ________ spoken in your country?
- A. Does – speak
- B. Is – spoken
- C. Is – speaks
8. Personal emails ________ monitored in our company.
- A. are not used
- B. not used
- C. is not used
Answer
Exercise 1:
- Jake gets his shoes cleaned by his sister.
- Anny has her composition typed by a friend.
- Ricky has his hair cut.
- They have the shoplifter arrested.
- Do you have your shoes repaired?
- You are not helped by them.
- The book is not opened by him.
- The letter is not written by you.
- Are you picked up by your mum?
- Is the thief caught by the police officer?
Exercise 2:
- Is called
- Are caught
- Is spoken
- Are paid
- Is thrown
- Is not made
- Are washed
- Is found
- Is kept
- Are – washed
Exercise 3:
- Are manufactured
- Are developed
- Am driven
- Is cooked
- Is taught
- Are – done
- Is – spoken
- Are not used