1. Compilation of make structures in English
The make structure means 'to cause, to compel', quite common in spoken language or exams. However, make has many uses, when combined with phrases or prepositions, it will carry different meanings. Below is a compilation of make structures for your reference:1.1. Structure: Make + somebody + do sth (Compel someone to do something)
This is a structure compelling someone to do something quite common.
Ví dụ:
- The thief forces everyone to lie down. (The thief makes everyone lie down)
- My mother compels me to do all the housework. (My mother makes me do all the housework)
1.2. Structure: Make + somebody + to verb (Compel someone to do something)
The make somebody structure means compelling someone to do something.

Structure make compels someone to do something
Example:
- Don’t force my son to cry. (Don’t make my son cry)
- I was compelled to leave the house. (I was made to go out)
And many people often confuse between make somebody do sth, make somebody to do sth or make somebody doing sth. When wanting to express compulsion or requirement for someone to do something, we use the structure: make sb do sth. Note in this structure make is followed by a non-to infinitive verb (V-infinitive).
✗ He compels us to learn fifty new words every week.
✓ He makes us learn fifty new words every week.
✗ Advertising compels us to buy a lot of unnecessary things.
✓ Advertising makes us buy a lot of unnecessary things.
Tuy nhiên khi sử dụng make ở thể bị động, make đi cùng với động từ nguyên thể có to (be made to do something)
VD: She was compelled to work for 12 hours a day. (Cô ấy bị buộc phải làm việc 12 tiếng một ngày).
1.3 Cấu trúc: Make sb/sth adj (Làm cho)
Cấu trúc làm cho sth này mang nghĩa là làm cho.
Ví dụ:
- The movie evokes sadness in me. (Bộ phim gợi ra sự buồn bã trong tôi)
- Her present brings me immense joy. (Món quà của cô ấy mang lại cho tôi niềm hạnh phúc to lớn)
1.4. Cấu trúc: Make + possible/impossible
Cấu trúc 1: Make it possible + to V
Quan sát cấu trúc trên, nếu sau MAKE là một V nguyên thể có to (hay còn gọi là tân ngữ của MAKE là một to V), thì cần có IT đứng giữa MAKE và POSSIBLE.

Cấu trúc make + possible
Ví dụ:
The new bridge enables easy and quick river crossing. (Cây cầu mới cho phép việc vượt sông một cách dễ dàng và nhanh chóng)
Chúng ta thấy sau make có to V (to cross), vì vậy câu đúng phải là: The new bridge makes it possible to cross the river easily and quickly.
Cấu trúc 2: Make possible + N/ cụm N
Với cấu trúc này, quan trọng là phải nhớ rằng, nếu nhìn vào câu đó và thấy theo sau MAKE là một N – danh từ hoặc cụm danh từ, thì không được sử dụng IT ở giữa MAKE và POSSIBLE.
Ví dụ:
The internet enables much faster communication and global economic development. (Internet cho phép giao tiếp nhanh hơn và phát triển kinh tế toàn cầu)
Giao tiếp nhanh hơn và phát triển kinh tế: là một cụm danh từ — chúng ta cần sử dụng cụm ‘make possible’.
Cấu trúc 3: Make possible for sb to do sth = cause sth happen
Ví dụ:
The buses enable students to travel from one place to another at a lower cost. (Xe buýt giúp sinh viên di chuyển từ nơi này đến nơi khác với chi phí thấp hơn)
2. Một số cụm động từ phổ biến thường đi với make
Ngoài các cấu trúc make phổ biến đã nêu trên, khi kết hợp make với cụm từ, giới từ, nó có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Ví dụ, cấu trúc make up có thể ám chỉ việc trang điểm. Hãy cùng Mytour khám phá chi tiết dưới đây:

Một số cụm động từ phổ biến thường đi với make
- Make up: bịa chuyện, làm hòa, trang điểm.
- Fabricate: tạo ra một câu chuyện không có căn cứ.
- Ridicule: chế nhạo ai đó.
- Make a decision + make up one’s mind = decide: quyết định
- Commit an error: phạm lỗi
- Realize potential: khám phá tiềm năng
- Achieve success = reach the end = succeed: thành công
- Unearth a discovery: khám phá
- Consist of: được tạo thành từ
- Invent a tale: bịa chuyện
- Create a commotion: làm ầm lên
- Amass a fortune: kiếm lời
- Make an assumption: đoán
- Form a habit of: tạo thói quen làm gì
- Incur a loss: thua lỗ
- Create a mess: bày bừa ra
- Take action: move
- Make a commitment: hứa
- Make a suggestion: đưa ra đề nghị
- Create space for: chuyển chỗ
- Wage war: gây chiến
- Stir up trouble: gây rắc rối
- Utilize: tận dụng
- Make a telephone call = call = phone: gọi điện
- Compile a report: viết,có bài báo cáo
- Deliver a speech: có đọc diễn văn
- Create noise: làm ồn
- Achieve progress: làm cho tiến bộ
- Generate profit: tạo ra lợi nhuận
- Befriend: kết bạn với
- Make no distinction: không có sự phân biệt với ai
- Attach importance to = treat as very significant: gắn bói sự quan trọng
- Disregard = treat as very unimportant: xem như không quan trọng
- Make any sense: không có ý nghĩa, không hiểu
- Make both ends meet: xoay sở để sống
- Make a livelihood = earn for living: kiếm sống = work as = làm việc như là
- Exert effort: nỗ lực
- Utilize to the fullest = make the best of: tận dụng triệt để nhất
- Provide an explanation: cung cấp lý do
- Clear the path for: làm đường cho
- Transform into = turn into: biến đổi thành
3. Distinguishing between the structures of make and do
In reality, many people often confuse the two verbs make and do, as they carry similar meanings. However, make and do possess different usages, different structures. Specifically:

Differentiate between make and do
Do |
Make |
- Thường dùng để nói về nghề nghiệp, học tập, công việc và không tạo ra sản phẩm vật chất mới nào. Ví dụ: do homework, do job,... - Diễn tả các hoạt động chung chung hoặc hoạt động hàng ngày. Ví dụ: Do sth, do the kitchen - Dùng để thay thế cho động từ trước đó khi nghĩa của câu đã rõ ràng |
- Diễn tả hoạt động tạo nên cái mới từ nguyên liệu vật chất sẵn có. Ví dụ: made from grapes, made of table - Diễn tả hành động có kế hoạch, hoặc tương tác với đối tượng khác Ví dụ: make the decision, make someone happy - Thường đi với cụm từ chỉ đồ ăn, bữa ăn Ví dụ: make lunch, make coffee |
4. Explore an additional 50 short communication phrases in English
4. Phân tích về cấu trúc tạo ra trong tiếng Anh
Để hiểu sâu hơn về cấu trúc tạo ra, việc sử dụng và kết hợp các cụm từ là rất quan trọng, vì vậy hãy tiến hành các bài tập dưới đây một cách nhanh chóng:
4.1. Phân tích về cấu trúc của việc tạo ra
Bài 1: Điền dạng đúng của do, take và make vào chỗ trống.
- He is … research in chemistry now.
- My family normally … the shopping on Monday mornings.
- Let’s … a plan.
- She … crossword puzzles on the train everyday.
- Could you .. me a favor?
Bài 2: Lựa chọn đáp án chính xác nhất
1. Tôi ____ nhiều thứ trong thời gian rảnh rỗi.
A. thực hiện B. tạo ra
2. It's not important whether he achieves 10/10. Just ____ your best!
A. does B. give
3. My sibling consistently ____ a lot of errors when I write.
A. does B. makes
4. Excessive sugar in your diet can ____ you harm.
A. do B. create
5. Don’t ____ commitments that you can’t fulfill!
A. do B. make
6. My grandmother produces the finest chocolate cake!
A. does B. makes C. both
Bài 3: Thuộc các chuỗi từ với make:
1. Make ........ : bịa kể ,tạo ra, trang điểm.
2. Make ......... : sản xuất
3. Make ......... : mỉa mai ai
4. Make ......... : đưa ra quyết định
5. Make ........ : phán đoán
6. Make .......... : tạo thói quen làm gì7. Make ......... : đưa ra đề nghị
8. Make .......... : di chuyển vị trí
9. Make .......... : gây ra ồn ào
10. Make .......... : thúc đẩy tiến triển
11. Make .......... : chấp nhận trách nhiệm lỗi
12. Make .......... : mở đường cho
4.2. Đáp án
Bài 1:
- Doing
- Do
- Make
- Does
- Do
Bài 2.
1 - A, 2 - A, 3 - B, 4 - A, 5 - B, 6 - C.
Bài 3:
1. Make up: bịa kể ,làm hòa, trang điểm.
2. Make a diss: tạo ra bịa ra
3. Make fun off: nhạo báng ai
4. Make a decision + make up one’s mind = decide: quyết định
5. Make a guess: suy đoán
6. Make habit of: tạo thói quen làm gì7. Make a proposal: đưa ra đề nghị
8. Make room for: để chỗ cho
9. Make noise: tạo ra tiếng ồn
10. Make progress: đem lại tiến triển
11. Make an excuse: lý do biện hộ
12. Make way for: mở đường cho
Phía trên là tất cả về cấu trúc make