>> Cấu trúc ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với (Khoảng thời gian)
>> Cấu trúc ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
Cấu trúc : ~も~
Ý Nghĩa: “ cũng, đến mức, đến cả”
~も~ được dùng trong các trường hợp:
- Dùng miêu tả sự việc / tính chất / hành động tương tự với một sự việc / tính chất / hành động đã nêu ở trước đó.
- Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều
- Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (Cao hơn hoặc thấp hơn)
Ví dụ:
山田さんは本を読むことが好きです。
Tôi cũng như vậy
Anh Yamada thích đọc sách, tôi cũng thế
え、あなたの家にはウサギが9匹もいるんですか。
Ồ, nhà bạn có đến 9 con thỏ à?
昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Hôm qua quá bận, không có thời gian ngủ.
今日は忙しくて昼ごはんを食べる時間もありませんでした。
Hôm nay quá nhiều việc, không có thời gian để ăn trưa.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc ~も~
Cấu trúc ngữ pháp ~も~ : cũng, đến mức, đến cả trong tiếng Nhật cũng có chức năng giống “は”, “が” nên không thể đứng liền kề với “は”,“が” khi dùng cho một chủ từ.は/が も ~
わたしはもゆきさんはも今年ベトナムに旅行したい。
Cả tôi và Yuki đều muốn đi du lịch Việt Nam năm nay.
Cấu trúc “も” cũng có thể đứng sau các trợ từ như “は”
で/ と/ へ/ など も~
日曜日ですが、どこへも行けません。
Chủ nhật này mà cũng không thể đi đâu được.