I. Tổng quan về thời gian làm bài thi JLPT
Mỗi cấp độ JLPT lại có quy định thời gian thi khác nhau, phụ thuộc chủ yếu vào số lượng câu hỏi và độ phức tạp của chúng. Ví dụ:
-
- Phần thi Kiến thức ngôn ngữ của JLPT N5 chiếm 25 phút, trong đó, phần thi Kiến thức ngôn ngữ của JLPT N4 chiếm 30 phút.
- Phần thi Nghe hiểu của JLPT N3 chiếm 40 phút, trong đó, phần thi nghe hiểu của JLPT N2 chiếm 50 phút.
- Tổng thời gian thi JLPT N5 là 105 phút, trong đó, tổng thời gian thi JLPT N1 là 170 phút.
Cấp độ | Phần thi và thời gian | Tổng thời gian | ||
N5 | Kiến thức ngôn ngữ (Từ vựng) (25 phút) | Kiến thức ngôn ngữ (Ngữ pháp) + Đọc hiểu (50 phút) | Nghe hiểu (30 phút) | 105 phút |
N4 | Kiến thức ngôn ngữ (Từ vựng) (30 phút) | Kiến thức ngôn ngữ (Ngữ pháp) + Đọc hiểu (60 phút) | Nghe hiểu (35 phút) | 125 phút |
N3 | Kiến thức ngôn ngữ (Từ vựng) (30 phút) | Kiến thức ngôn ngữ (Ngữ pháp) + Đọc hiểu (70 phút) | Nghe hiểu (40 phút) | 140 phút |
N2 | Kiến thức ngôn ngữ (Từ vựng, Ngữ pháp) + Đọc hiểu (105 phút) | Nghe hiểu (50 phút) | 155 phút | |
N1 | Kiến thức ngôn ngữ (Từ vựng, Ngữ pháp) + Đọc hiểu (110 phút) | Nghe hiểu (60 phút) | 170 phút |
Ngoài việc nắm rõ thời gian thi JLPT, để làm tốt bài thi, bạn cần phải hiểu rõ cấu trúc đề thi JLPT. Bài thi JLPT kiểm tra những kiến thức gì? Hãy cùng Mytour tìm hiểu chi tiết cấu trúc đề thi JLPT trong các phần dưới đây nhé!
II. Cấu trúc bài thi JLPT N5
Cấu trúc bài thi JLPT N5 được chia thành 3 phần chính với 2 lần nghỉ giữa các phần thi, cụ thể như sau:
-
- Phần 1: 4 mục kiểm tra kiến thức ngôn ngữ, phần này yêu cầu khả năng ghi nhớ cách đọc, cách viết Hán tự, ý nghĩa và cách dùng của từ vựng tiếng Nhật của thí sinh.
- Phần 2: 3 mục kiểm tra kiến thức ngữ pháp, phần này yêu cầu thí sinh biết cách xây dựng câu với ngữ pháp phù hợp, mạch lạc, phù hợp với mạch của đoạn văn. Bên cạnh đó, phần thi này còn kiểm tra trình độ Đọc hiểu tiếng Nhật thông qua 3 mục với các đoạn văn ngắn, bản tin, bản hướng dẫn,…
- Phần 3: 4 mục kiểm tra khả năng nghe hiểu, phần thi này đánh giá khả năng nắm bắt nội dung, ý chính từ các đoạn văn, đoạn hội thoại, chọn câu ứng đáp, đối thoại phù hợp.
Để hiểu sâu hơn về cấu trúc đề thi JLPT N5, thí sinh có thể tham khảo bảng chi tiết được Mytour tổng hợp dưới đây:
Các phần thi | Cách ra đề | |||
Thời gian | Tiêu đề | Số câu | Mục tiêu | |
Phần 1: 言語知識 (25 phút) | 漢字-語彙 | 1/ 漢字読み | 12 | Cách đọc những từ tiếng Nhật được viết bằng Hán tự |
2/ 表記 | 8 | Những từ tiếng Nhật được viết bằng Hiragana được chuyển sang Hán tự/ Katakana như nào | ||
3/ 文脈規定 | 10 | Tùy theo mạch văn, thí sinh tiến hành tìm những từ vựng tiếng Nhật được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ vựng nào | ||
4/ 言い換え類義 | 5 | Tìm những cách diễn đạt, những từ tiếng Nhật gần nghĩa với các từ vựng đã cho | ||
Phần 2: 言語知識 ‐ 読解 (50 phút) | 文法 | 1/ 文の文法1 | 16 | Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp tiếng Nhật nào phù hợp với nội dung câu văn |
2/ 文の文法2 | 5 | Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp tiếng Nhật | ||
3/ 文章の文法 | 5 | Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn tiếng Nhật | ||
読解 | 4/ 内容理解 (短文) | 3 | Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 80 chữ Hán tự đơn giản về ngữ cảnh, các vấn đề liên quan đến học tập/ cuộc sống/ công việc | |
5/ 内容理解 (中文) | 2 | Đọc nội dung của một văn bản khoảng 250 chữ Hán tự đơn giản về đề tài có liên quan đến cuộc sống hàng ngày | ||
6/ 情報検索 | 1 | Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản tin, bản hướng dẫn,… có khoảng 250 chữ Hán tự cơ bản | ||
Phần 3: 聴解 (30 phút) | 1/ 課題理解 | 7 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì) | |
2/ ポイント理解 | 6 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính) | ||
3/ 発表現話 | 5 | Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp | ||
4/ 即時応答 | 6 | Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp |
III. Cấu trúc đề thi JLPT N4
Cấu trúc đề thi JLPT N4 tiếng Nhật được chia thành 3 phần và các mục trong đề thi tương tự như JLPT N5, với thêm một phần mondai về từ vựng. Cấp độ này yêu cầu kiến thức cơ bản hơn N5 nên thời gian làm bài cũng kéo dài hơn.
Các phần thi | Cách ra đề | |||
Thời gian
| Tiêu đề | Số câu | Mục tiêu | |
Phần 1:言語知識 (30 phút) | 文字-語彙 | 1/ 漢字読み | 9 | Cách đọc những từ vựng được viết bằng chữ Hán tự |
2/ 表記 | 6 | Những từ vựng được viết bằng Hiragana được chuyển sang Hán tự/ Katakana như thế nào | ||
3/ 文脈規定 | 10 | Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ vựng nào | ||
4/ 言い換え類義 | 5 | Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ vựng trong đề đã cho | ||
5/ 用法 | 5 | Biết được từ vựng đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra trong bài | ||
Phần 2: 言語知識 ‐ 読解 (60 phút) | 文法 | 1/ 文の文法1 | 15 | Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp tiếng Nhật nào phù hợp với nội dung câu văn |
2/ 文の文法2 | 5 | Có thể tạo được câu văn tiếng Nhật mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cấu trúc cú pháp | ||
3/ 文章の文法 | 5 | Có thể phán đoán được câu tiếng Nhật nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn | ||
読解 | 4/ 内容理解(短文) | 4 | Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 100 ~ 200 Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị,… với nội dung có liên quan đến công việc và cuộc sống | |
5/ 内容理解(中文) | 4 | Đọc nội dung của một văn bản tiếng Nhật khoảng 350 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, hoặc tự luận,.. Biết được các từ khóa, các mối quan hệ nhân quả | ||
6/ 情報検索 | 2 | Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi tiếng Nhật,… có khoảng 600 chữ Hán tự cơ bản | ||
Phần 3: 聴解 (35 phút) | 1/ 課題理解 | 8 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại tiếng Nhật (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì) | |
2/ ポイント理解 | 7 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại(Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính) | ||
3/ 発表現話 | 5 | Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp | ||
4/ 即時応答 | 8 | Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp |
IV. Cấu trúc đề thi JLPT N3
Cấu trúc đề thi JLPT N3 cũng không có nhiều khác biệt so với JLPT N4 và N5. Tuy nhiên, cấp độ này bổ sung thêm 3 mục kiểm tra mới ở phần Từ vựng, Đọc hiểu và Nghe hiểu. Đặc biệt, Đọc hiểu trong bài thi sẽ được chia thành phần riêng biệt và điểm tối đa được bổ sung, điểm liệt; trong khi đó, Ngữ pháp sẽ được tính vào phần Từ vựng để đánh giá điểm số.
Các phần thi | Cách ra đề | |||
Thời gian | Tiêu đề | Số câu | Mục tiêu | |
言語知識 (30 phút) | 文字-語彙 | 1/ 漢字読み | 8 | Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự. |
2/ 表記 | 6 | Những từ được viết bằng Hiragana được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào. | ||
3/ 文脈規定 | 11 | Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào. | ||
4/ 言い換え類義 | 5 | Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho. | ||
5/ 用法 | 5 | Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra. | ||
言語知識 ‐ 読解 (70 phút) | 文法 | 1/ 文の文法1 | 13 | Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn. |
2/ 文の文法2 | 5 | Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp. | ||
3/ 文章の文法 | 5 | Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn. | ||
読解 | 4/ 内容理解(短文) | 4 | Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 100 ~ 200 Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị,… với nội dung có liên quan đến công việc và cuộc sống. | |
5/ 内容理解(中文) | 6 | Đọc nội dung của một văn bản khoảng 350 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, hoặc tự luận,.. Biết được các từ khóa, các mối quan hệ nhân quả. | ||
6/ 主張理解(長文) | 4 | Đọc nội dung của một văn bản (khoảng 500 chữ Hán tự), thể loại văn giải thích, thư từ hoặc tự luận,… Biết cách khái quát, nắm được hướng triển khai của các lý luận. | ||
Mục 7: 情報検索 | 2 | Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi,… có khoảng 600 chữ Hán tự cơ bản. | ||
聴解 (40 phút) | 1/ 課題理解 | 6 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì). | |
2/ ポイント理解 | 6 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại(Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính). | ||
3/ 概要理解 | 3 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói). | ||
4/ 発表現話 | 4 | Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp. | ||
5/ 即時応答 | 9 | Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp. |
V. Cấu trúc bài thi JLPT N2
Kỳ thi JLPT N2 là bài kiểm tra tiếng Nhật ở trình độ trung cấp. So với các cấp độ thấp hơn, đề thi ở cấp độ này đã không còn được chia thành 3 phần mà được tổ chức thành 2 phần chính, với 1 lần giải lao giữa các phần:
-
- Phần 1: Từ vựng + Ngữ pháp + Đọc hiểu
- Phần 2: Nghe hiểu
Để nắm rõ hơn về cấu trúc bài thi JLPT N2, bạn có thể tham khảo chi tiết trong bảng dưới đây để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tại Mytourpies nhé!
Các phần thi | Cách ra đề | |||
Thời gian | Tiêu đề | Số câu | Mục tiêu | |
言語知識 ‐ 読解 (105 phút) | 文字-語彙 | 1/ 漢字読み | 5 | Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự |
2/ 表記 | 5 | Những từ được viết bằng Hiragana được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào | ||
3/ 語形成 | 5 | Biết các từ ghép, các từ phát sinh | ||
4/ 文脈規定 | 7 | Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào | ||
5/ 言い換え類義 | 5 | Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho | ||
6/ 用法 | 5 | Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra | ||
文法 | 7/ 文の文法1 | 12 | Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn | |
8/ 文の文法2 | 5 | Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp | ||
9/ 文章の文法 | 5 | Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn | ||
読解 | 10/ 内容理解(短文) | 5 | Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 200 Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị,…với nội dung có liên quan đến công việc và cuộc sống | |
11/ 内容理解(中文) | 9 | Đọc nội dung của một văn bản khoảng 500 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, hoặc tự luận, bình phẩm,…Nắm được khái quát cách suy nghĩ của tác giả, hiểu lý do, các mối quan hệ nhân quả,… | ||
12/ 統合理解 | 2 | Đọc nội dung của một số văn bản (khoảng 600 chữ Hán tự). Biết cách vừa tổng hợp, vừa so sánh đối chiếu | ||
13/ 主張理解(長文) | 3 | Đọc nội dung của một văn bản (khoảng 900 chữ Hán tự), thể loại văn lý luận, bình phẩm mang tính so sánh…Nắm bắt được ý kiến, chủ trương cần truyền đạt trong tổng thể đoạn văn | ||
14/ 情報検索 | 2 | Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi, thông tin trong tạp chí, thương mại, có khoảng 700 chữ Hán tự cơ bản | ||
聴解 (50 phút) | 1/ 課題理解 | 5 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì) | |
2/ ポイント理解 | 6 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại(Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính) | ||
3/ 概要理解 | 5 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói) | ||
4/ 即時応答 | 12 | Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp | ||
5/ 統合理解 | 4 | Nghe một đoạn hội thoại dài, vừa hiểu nội dung vừa tổng hợp, so sánh các thông tin |
VI. Cấu trúc đề thi JLPT N1
N1 là một trong những cấp độ cao nhất của kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật JLPT. Tương tự như kỳ thi JLPT N2, cấu trúc đề thi JLPT N1 được chia thành 2 phần nhưng số câu hỏi ít hơn. Tuy nhiên, mức độ khó và phức tạp hơn rất nhiều. Để đạt được điểm số N1, thí sinh cần có sự hiểu biết rõ ràng về tiếng Nhật, và cũng cần có kỹ năng phân bổ và kiểm soát thời gian 170 phút làm bài thi này.
Các phần thi | Cách ra đề | |||
Thời gian | Tiêu đề | Số câu | Mục tiêu | |
言語知識 ‐ 読解 (110 phút) | 文字-語彙 | 1/ 漢字読み | 6 | Cách đọc những từ được viết trong đề thi bằng Hán tự |
2/ 文脈規定 | 7 | Tùy theo mạch văn, thí sinh tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào | ||
3/ 言い換え類義 | 6 | Thí sinh tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho trong đề thi | ||
4/ 用法 | 6 | Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra | ||
文法 | 5/ 文の文法1 | 10 | Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn | |
6/ 文の文法2 | 5 | Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp | ||
7/ 文章の文法 | 5 | Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn | ||
読解 | 8/ 内容理解(短文) | 4 | Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 200 Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị,…với nội dung có liên quan đến công việc và cuộc sống | |
9/ 内容理解(中文) | 9 | Đọc nội dung của một văn bản khoảng 500 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, hoặc tự luận, bình phẩm,…Nắm được khái quát cách suy nghĩ của tác giả, hiểu lý do, các mối quan hệ nhân quả,… | ||
10/ 内容理解(長文) | 4 | Đọc nội dung của một văn bản khoảng 1000 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận… Biết cách khái quát, nắm được cách suy nghĩ của tác giả | ||
11/ 統合理解 | 3 | Đọc nội dung của một số văn bản (khoảng 600 chữ Hán tự). Biết cách vừa tổng hợp, vừa so sánh đối chiếu | ||
12/ 主張理解 (長文) | 4 | Đọc nội dung của một văn bản (khoảng 1000 chữ Hán tự), thể loại văn mang tính lý luận, trừu tượng như bình phẩm, xã luận… Nắm bắt được ý kiến, chủ trương cần truyền đạt trong tổng thể đoạn văn | ||
13/ 情報検索 | 2 | Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi, thông tin trong tạp chí, thương mại,… có khoảng 700 chữ Hán tự cơ bản | ||
聴解 (60 phút) | 1/ 課題理解 | 6 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì) | |
2/ ポイント理解 | 7 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính) | ||
3/ 概要理解 | 6 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại (Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói) | ||
4/ 即時応答 | 14 | Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp | ||
5/ 統合理解 | 4 | Nghe một đoạn hội thoại dài, vừa hiểu nội dung vừa tổng hợp, so sánh các thông tin |
VII. Cách tính điểm JLPT theo từng cấp độ
Dưới đây là tổng hợp đầy đủ nhất về cấu trúc bài thi JLPT theo từng cấp độ, từ N5 - N1 mới nhất năm 2023. Chúc bạn ôn luyện hiệu quả tại nhà và đạt được điểm số mục tiêu trong kỳ thi thực chiến sắp tới nhé!