Mô tả quy trình là một trong những dạng bài phổ biến của IELTS Writing Task 1. Tuy nhiên, nhiều sĩ tử vẫn còn đang loay hoay trong việc không biết phải dùng những cụm từ/ cấu trúc nào để mô tả các chu trình đã cho.
Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu về dạng Process, đưa ra các cụm từ và cấu trúc câu miêu tả Process trong IELTS Writing Task 1, hướng dẫn cách sử dụng các cụm từ và cấu trúc này, và đưa ra một bài mẫu để người đọc có thể tham khảo và áp dụng. Việc sử dụng được các cụm từ và cấu trúc diễn tả các hành động/ giai đoạn nối tiếp trong chu trình sẽ giúp bài phân tích của thí sinh trở nên dễ hiểu, có tính liên kết và chặt chẽ hơn.
Giới thiệu về dạng bài mô tả quy trình trong IELTS Writing Task 1
Đối với dạng mô tả quy trình, thí sinh sẽ được cho một hình ảnh mô phỏng các bước để sản xuất/ tạo ra một sản phẩm nào đó. Thí sinh cần phải phân tích rõ từng bước trong chu trình, từ bước đầu tiên tới bước cuối cùng. Cấu trúc bài phân tích thường gồm 3 phần: Mở bài – Overview – Phần phân tích các giai đoạn và độ dài tối thiểu là 150 từ. Dưới đây là mô phỏng một đề Task 1 dạng chu trình:
Overview – Phần phân tích các giai đoạn và độ dài tối thiểu là 150 từ. Dưới đây là mô phỏng một đề Task 1 dạng chu trình:
Đề thi thật ngày 09/01/2021
Các cụm từ và cấu trúc câu để mô tả quy trình
Phần giới thiệu
Đối với tất cả các dạng Task 1 nói chung và dạng mô tả chu trình nói riêng, ở phần mở bài, thí sinh được yêu cầu ‘paraphrase’ lại thông tin mà đề bài đã cho. Nhìn chung, đối với dạng chu trình, phần mở bài sẽ là giới thiệu quy trình sản xuất/ tạo ra/ tái chế một sản phẩm nào đó. Vì vậy, thí sinh có thể áp dụng một trong các cấu trúc sau:
The diagram illustrates the process by which [something] is produced/ recycled: biểu đồ minh hoạ chu trình mà [cái gì đó] được sản xuất/ tái chế.
VD: The diagram illustrates the process by which chocolate is produced.
The diagram illustrates the production/ recycling process of [something]: biểu đồ minh hoạ sự sản xuất cái/ quá trình tái chế cái gì đó
VD: The diagram illustrates the production of chocolate.
A glance at the given diagram depicts the process of V-ing: Thoạt nhìn, biểu đồ đã cho minh hoạ chu trình gì đó
VD: A glance at the given diagram depics the process of producing chocolate.
Phần Tổng quan
Overview là phần tổng quát của bài phân tích, nêu lên những điểm chính và điểm đặc biệt của biểu đồ được cho. Đối với dạng Mô tả chu trình, thí sinh nên nêu rõ chu trình này có bao nhiêu giai đoạn, giai đoạn đầu tiên và giai đoạn cuối cùng. Dưới đây là một số cụm từ và cấu trúc mà thí sinh có thể áp dụng cho rất nhiều đề bài dạng mô tả chu trình:
There are…. stages in the process, commencing with N and culminating with N: Có …. giai đoạn trong chu trình này, bắt đầu bằng….. và kết thúc bằng….
Đây là cấu trúc mà thí sinh có thể sử dụng ngay phần Overview, có tác dụng khái quát các giai đoạn của hình ảnh đã cho.
VD: Generally, there are 7 stages in the process, commencing with clay being dug and culminating with the final products being transported for use.
The process consists of….. stages, beginning with N and ending with N: Chu trình này bao gồm..…giai đoạn, bắt đầu bằng….. và kết thúc bằng….
Cấu trúc này có cách dùng hoàn toàn giống cấu trúc ở trên, có tác dụng khái quát các giai đoạn.
VD: In general, it can be seen that the process consists of 7 stages, beginning with clay being dug and ending with the final products being transported for use.
A cyclical process (n): một chu trình khép kín
Cụm từ ‘a cyclical process’ được sử dụng khi người viết muốn mô tả một chu trình mà ở đó bước này được tiếp tục bằng bước tiếp theo, không xác định được điểm đầu và điểm cuối, và chu trình này luôn luôn lặp lại.
VD: Overall, it appears to be a cyclical process with a number of crucial stages.
Diễn đạt các hành động liên tục trong phần thân bài
Miêu tả giai đoạn khởi đầu
Dưới đây là các cụm từ dùng để mô tả giai đoạn đầu tiên trong chuỗi các giai đoạn của chu trình:
The process begins with: Quá trình được bắt đầu bằng…
Cụm từ này dùng để mô tả bước đầu tiên của quá trình, sau cụm từ này là danh từ
VD: The process begins with cacao trees being grown.
In the first stage/ In the initial stage: Ở giai đoạn đầu tiên
Đây cũng là một cụm từ khác dùng để mô tả bước/ giai đoạn đầu tiên của quá trình. Theo sau cụm từ này là dấu phẩy và mệnh đề.
VD: In the first stage, cacao trees are grown and they bear fruits which are called pods.
At the first stage of the process: Ở giai đoạn đầu tiên của chu trình
Tương tự như 2 cụm từ ở trên, cụm từ này cũng dùng để mô tả bước/ giai đoạn đầu tiên của quá trình
VD: At the first stage of the process, cacao trees are grown.
Miêu tả các giai đoạn tiếp theo
Đối với những cụm từ và cấu trúc sẽ được liệt kê bên dưới, thí sinh có thể sử dụng để mô tả những giai đoạn tiếp theo của chu trình:
The next stage begins when S + V: Giai đoạn tiếp theo bắt đầu khi
Dùng để mô tả giai đoạn tiếp theo, theo sau ‘when’ là một mệnh đề
VD: The next stage begins when the plastic bottles are loaded onto a truck and transported to the factory.
In the next stage/ At the following stage: Ở giai đoạn tiếp theo
Dùng để mô tả giai đoạn kế tiếp, theo sau cụm từ này là dấu phẩy và một mệnh đề
VD: In the next stage, ripe red pods are harvested and the white cacao beans inside the pods are collected.
After being V3: Sau khi được làm gì đó
Cụm từ này dùng để mô tả một bước trong cả quy trình. Sau cụm từ này là dấu phẩy, và một mệnh đề nữa diễn tả bước tiếp theo của bước này.
VD: After being collected, the cacao beans are fermented for 2 – 10 days.
Before being V3: Trước khi được làm gì đó
Cụm từ này dùng để mô tả một bước trong cả quy trình. Cụm từ này có thể dùng ở cuối câu, đầu câu là phần diễn tả của bước xảy ra trước của bước này.
VD: The beans are spread on a tray under sunshine to dry before being roasted at 120 – 150 degree C.
This is followed by: Điều này được theo sau bởi
Cụm từ này thường đứng đầu câu, dùng để mô tả bước tiếp theo, đi cùng với danh từ.
VD: This is followed by a crushing stage where the outer shells of the beans are removed and the inner parts are crushed into powder.
As a preparation for the following stages: như là một sự chuẩn bị cho những giai đoạn sau
Cụm từ này dùng để mô tả một bước xảy ra trước các bước sau ( cái gì được thực hiện như là sự chuẩn bị cho những bước tiếp theo). Cụm từ này thường đứng ở cuối câu.
VD: The glass bottles are cleaned and sorted as a preparation for the following stages.
Miêu tả giai đoạn kết thúc
Khi kết thúc chuỗi giai đoạn, thí sinh nên có một cụm từ nào đó để người đọc hiểu được rằng đây là giai đoạn cuối cùng của chu trình, từ đó giúp bài phân tích của thí sinh trở nên hoàn hảo hơn. Dưới đây là một số cụm từ mà người đọc có thể áp dụng:
Thereby completing the process: Do đó/ bằng cách đó hoàn thành chu trình
Cụm từ này thường nằm cuối bài phân tích, dùng để kết thúc bài Writing Task 1 của thí sinh sau khi đã mô tả hết các bước.
VD: Finally, liquid chocolate is molded into chocolate bars, thereby completing the process.
Thereby continuing the process: Do đó/ bằng cách đó tiếp tục chu trình
Cụm từ này có cách dùng giống với cụm “Thereby completing the process”. Tuy nhiên, cụm này dành cho dạng chu trình đóng.
VD: The recycled glasses are transported to retail shops where they are sold, reused and discarded once again, thereby continuing the process.
Mẫu:The diagram illustrates the process by which bricks are produce
Đề bài IELTS Writing Task 1 dạng Process
The diagram presents the procedure whereby bricks are manufactured to meet the demands for constructing residential and commercial buildings.
In summary, the process comprises of 7 stages, commencing with excavation of clay and concluding with the transportation of finished products for utilization.
At the outset, a mechanical digger is employed to extract clay from the earth. In the subsequent phase, the clay undergoes filtration through a metallic screen to break it down into smaller fragments, followed by rolling. Subsequently, the clay is mixed with water and sand prior to placement into molds or a wire cutter to shape the bricks. This is succeeded by a drying procedure involving the use of an oven for 24 – 48 hours. Upon completion of the drying process, the bricks are transferred to a kiln with controlled temperature, ranging from 200 to 980 degrees Celsius. They are then moved to another kiln with higher temperature, reaching up to 1300 degrees Celsius. Following this, the bricks are placed into a cooling chamber for 48 – 72 hours before being packed and loaded onto trucks for delivery to construction sites, thus concluding the procedure.