Key takeaways |
---|
In case là có nghĩa là trong trường hợp, đề phòng, phòng khi Cấu trúc: In case + S + V, S +V Cấu trúc In case, In case of và If
Sau in case là một mệnh đề. In case thường được sử dụng chỉ hành động đề phòng, chuẩn bị cho một tình huống hay ngữ cảnh có thể xảy ra trong tương lai, cho dù tình huống đó có thể xảy ra hay không
Sau in case of là danh từ, cụm danh từ hoặc là cụm danh động từ
|
In case là gì?
Ví dụ: Bring a compass in case you get lost in a forest. (Mang theo la bàn phòng khi bạn bị lạc trong rừng.)
Sử dụng cấu trúc In case như thế nào
Cách sử dụng: được sử dụng khi nói về những việc nên làm để chuẩn bị cho những tình huống, ngữ cảnh có thể xảy ra trong tương lai. Nghĩa là cấu trúc in case được sử dụng khi thể hiện cách đề phòng khả năng xảy ra điều gì đó, hay lo sợ điều gì sẽ xảy ra.
Công thức In case:
In case + S + V, S +V |
---|
Ví dụ: In case you see John, remind him of calling me. (Trong trường hợp bạn gặp John, nhắc anh ấy gọi tôi.)
So sánh cấu trúc In case, In case of và If
In case và In case of
In case | In case of | |
Định nghĩa | Trong trường hợp, đề phòng, phòng khi | Trong trường hợp, đề phòng, phòng khi |
Cấu trúc | In case + S + V, S +V | In case of + N/Ving, S +V |
Ví dụ | In case you miss the deadline, please text me immediately. (Trong trường hợp bạn trễ hạn, hãy nhắn tôi ngay lập tức.) | In case of missing the deadline, please text me immediately. |
When it comes to và If
In case | If | |
Định nghĩa | In case thường được sử dụng chỉ hành động đề phòng, chuẩn bị cho một tình huống hay ngữ cảnh có thể xảy ra trong tương lai, cho dù tình huống đó có thể xảy ra hay không | Cấu trúc If là câu điều kiện, mang nghĩa là một điều gì đó có thể xảy ra nhưng với một điều kiện nhất định. Nếu không có điều kiện đó, nó sẽ không thể xảy ra và ngược lại |
Cấu trúc | In case + S + V, S +V | If + S1 + V(s/es) + O, S2 + will + V + O |
Ví dụ | In case I have time, I will go to the cinema with my best friend. | In case I have time, I will go to the cinema with my best friend. |
Những điều cần lưu ý khi sử dụng cấu trúc In case
In case là một conjunction (liên từ) được sử dụng để nối hai mệnh đề.
Trong cấu trúc In case, một vế thể hiện một hành động, một vế thể hiện nguyên nhân, lý do.
In case thường được sử dụng trước mệnh đề chỉ lý do hay nguyên nhân của hành động được đề cập trước đó.
Thì hiện tại đơn thường được sử dụng cho mệnh đề bắt đầu bằng In case, thay vì thì tương lai đơn với “will”.
Ví dụ: In case Marry comes back home with my gift, tell him to call me back later. (Nếu Marry có quay trở về nhà với món quà của tôi, nói với anh ta gọi lại cho tôi.)
=> In case Marry comes back home with my gift: mệnh đề chỉ nguyên nhân, lý do (dùng thì hiện tại tell him to call me back later: mệnh đề chỉ hành động.)
Bài tập thực hành
John asks me for her phone number _______ he needs to send her messages.
_________ you get a headache, go to bed and get some rest.
Please call me immediately __________ meeting him.
_________ you run out of money while travelling to the USA, bring your credit card.
I took 3 books with me when I went visting grandma for a summer vacation _________ I got bored, but I never read a page.
_________ you want someone to listen and find solutions to your problem, you can call me.
I turned off my smart phone during the test_________ it rang.
Take the umbrella or raincoat with you _________ raining.
You can ask me to take you to the airport tomorrow _________ you get lost.
_________ the emergency, you can call for my help anytime.
Đáp án
in case
if
in case of
in case
in case
if
in case
in case of
in case
in case of
Tổng kết cuối cùng
Trích dẫn
Trường hợp. CASE | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge. (n.d.). Retrieved July 19, 2022, from https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/case
Nếu. IF | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge. (n.d.). Retrieved July 19, 2022, from https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/if