Key takeaways |
---|
1. Cấu trúc it take và spend diễn tả ý nghĩa một người cần bỏ ra 1 khoảng thời gian, công sức, tiền bạc,… để thực hiện 1 việc nào đó. Đây là 2 cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh. 2. Những vấn đề cần lưu ý với 2 cấu trúc it take và spend
|
Trong giao tiếp đôi khi chúng ta cần diễn đạt ý một người cần bỏ ra 1 khoảng thời gian, công sức, tiền bạc,… để thực hiện 1 việc nào đó. Trong tiếng Anh, ngữ cảnh này có thể được diễn đạt qua cấu trúc it take hoặc spend.
Xét các ví dụ sau:
Every day it takes me 1 hour to drive from home to my workplace.
Mỗi ngày tôi tốn 1 giờ để lái xe từ nhà đến chỗ làm.
Every day I spend 1 hour driving from home to my workplace.
Mỗi ngày tôi dành 1 giờ lái xe từ nhà đến chỗ làm.
Có thể thấy 2 câu trên diễn đạt nghĩa tương đồng nhau. Trong phạm vi bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cấu trúc, cách sử dụng và cách chuyển đổi 2 cấu trúc it take và spend.
Cấu trúc it take
It (take) + [time] + để V
Ý nghĩa: Mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó. |
---|
Ví dụ:
It takes 2 hours and 30 minutes to drive from Ho Chi Minh City to Vung Tau City.
→ Mất 2 giờ 30 phút để lái xe từ thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Vũng Tàu.
It will take 7 days to wait for the final result of the election.
→ Sẽ mất 7 ngày để chờ kết quả cuối cùng của cuộc bầu cử.
Bring nghĩa là gì? Cách dùng, bài tập và cách phân biệt với TakeTake over là gì? Cách sử dụng chi tiết và bài tập có đáp án
It (take) + [someone] + [amount of time] + to V
Ý nghĩa: Ai đó mất thời gian bao lâu để làm việc gì đó. |
---|
Ví dụ:
It took me nearly 3 hours to do the household chores.
→ Tôi mất gần 3 giờ để làm việc nhà.
It takes Josh 15 minutes to walk from his home to the nearest bus station.
→ Josh tốn 15 phút để đi bộ từ nhà mình đến trạm xe buýt gần nhất.
It (take) + [quantity] + [noun] + to V
Ý nghĩa: Bao nhiêu (1 lượng nào đó) là cần thiết để thực hiện 1 việc gì đó. |
---|
Ví dụ:
It takes 10 men to move this statue.
→ Cần có 10 người đàn ông để di chuyển bức tượng này.
It took millions of dollars to complete this project.
→ Việc hoàn thành dự án này đã tốn hàng triệu đô la.
Cấu trúc chi tiêu
Subject + (chi tiêu) + [thời gian/tiền] + vào + [điều gì đó]
Ý nghĩa: Ai đó dành ra bao nhiêu thời gian/tiền bạc vào việc gì |
---|
Ví dụ:
He spent 1000 dollars on his new iPhone.
→ Anh ấy đã dành ra 1000 đô la để mua chiếc điện thoại iPhone mới của mình.
Jenny spent 2 weeks on her honeymoon.
→ Jenny đã dành 2 tuần cho kỳ nghỉ tuần trăng mật của mình.
Subject + (chi tiêu) + [thời gian/tiền] + V-ing
Ý nghĩa: Ai đó dành ra bao nhiêu thời gian/tiền bạc để làm việc gì |
---|
Ví dụ:
Andy spends 2 hours playing badminton with his friends every weekend.
→ Andy dành 2 giờ chơi xổ sống với bạn của anh ấy vào mỗi cuối tuần.
When they were dating, John promised Hannah he would spend every second of his life loving her.
→ Khi 2 người họ còn hẹn hò, John đã hứa với Hannah rằng anh ấy sẽ dành mọi phút giây của đời mình để yêu cô ấy.
Subject + (spend) + itself
Ý nghĩa: diễn tả sự việc nào đó ngừng xảy ra |
---|
Ví dụ:
Luckily, the crisis will spend itself soon.
→ May mắn là cuộc khủng hoảng sẽ qua đi sớm thôi.
At that time, we had to wait for hours for the storm to spend itself.
→ Tại thời điểm đó, chúng tôi đã phải chờ hàng giờ cho cơn bão qua đi.
Subject + (spend) + [something] + together with + [someone]
Ý nghĩa: Ai đó dành cái gì cho một người nào đó |
---|
Ví dụ:
Jane’s parents were too busy to spend time with her.
→ Bố mẹ của Jane quá bận rộn nên không thể dành thời gian cho cô ấy.
Despite the heavy workload, I try to spend time with my family every weekend.
→ Dù lượng công việc nhiều, tôi cố dành thời gian cho gia đình mình vào mỗi cuối tuần.
Subject + (spend) + [something] + V-ing / Subject + (spend) + [something] + on + N
Ý nghĩa: Ai đó dành điều gì để làm việc gì |
---|
Ví dụ:
The company has spent a lot of effort on this deal.
→ Công ty đã bỏ ra rất nhiều công sức cho thỏa thuận này.
I feel like I have spent all of my youth working at this company.
→ Tôi cảm thấy như thể mình đã dành cả thanh xuân làm việc ở công ty này.
Phương pháp chuyển đổi 2 cấu trúc it take và spend
It (take) + [somebody] + [time] + to V = Subject + (spend) + [time] + V-ing |
---|
Ví dụ:
Cấu trúc it take | Cấu trúc spend | Dịch nghĩa |
It took her 2 weeks to cram for the final exam. | She spent 2 weeks cramming for the final exam. | Cô ấy đã dành 2 tuần để học gạo cho kì thi cuối kì. |
It took me 3 days to read this novel. | I spent 3 days reading this novel. | Tôi đã dành 3 ngày để đọc quyển tiểu thuyết này. |
Bài tập ứng dụng
1. It took us a lot of effort to finish this project on time.
→
2. Her grandmother spends an hour gardening every day.
→
3. It takes me 30 minutes to go jogging around the park every morning.
→
4. I spent so much time doing this question that I didn’t have enough time to complete the test.
→
5. She admitted spending a lot of money on that dress.
→
6. It took us a long time to finish this assignment.
→
7. Jane spent 4 days reading the novel that I recommended her.
→
8. It took them a fortune to build that tower.
→
9. I spend hours playing video games every day.
→
10. It took me 15 minutes to drive from home to the post office.
→
Đáp án:
1. We spent a lot of effort finishing this project on time.
2. It takes her grandmother an hour to garden every day.
3. I spend 30 minutes going jogging around the park every morning.
4. It took me so much time to do this question that I didn’t have enough time to complete the test.
5. She admitted that it took her a lot of money to buy that dress.
6. We spent a long time finishing this assignment.
7. It took Jane 4 days to read the novel that I recommended her.
8. They expended a considerable amount constructing that tower.
9. It consumes several hours for me to engage in video games every day.
10. I invested 15 minutes driving from home to the post office.