Lưu ý: Danh sách này không bao gồm các cấu trúc ngữ pháp của HSK 2 và HSK 3.
1. Câu có sự tồn tại (câu tồn tại)
Khái niệm: Câu tồn tại là dạng câu biểu thị sự hiện diện hoặc sự tồn tại của một sự vật, hiện tượng nào đó.
Cấu trúc:
Dạng 1: Địa điểm + Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng + tân ngữ
- Biểu thị sự xuất hiện: 出 现, 出, 来...
-
前面来了一辆空车。
-
远处出现了几个人影。
- Biểu thị sự hiện diện: 停, 贴, 站, 睡, 躺, 躺, 住, 住
-
门口停着几辆车。
-
床上躺着一个病人。
- Biểu thị sự sắp xếp: 摆, 挂,写, 放, 画...
-
墙上挂着一张画儿。
-
桌子上摆着一瓶花。
Biểu thị sự vật đó hiện đang tồn tại tại một thời điểm nhất định.
Ví dụ:
1. 房间里有一张桌子。(Fángjiān li yǒuyī zhāng zhuōzi): Trong phòng có một cái bàn.
2. Tôi nhà ở bên cạnh hồ Hoàn Kiếm. (Wǒjiā zài hái jiàn hú de pángbiān.)
3. 前面是一条河。(Qián miàn shì yītiáo hé.): Đằng trước là một con sông.
Chú ý:
-
Chủ ngữ của câu tồn hiện luôn là địa điểm, phía sau thường có từ chỉ phương hướng như 上/ 下/ 里/外…, nhưng phía trước không được thêm giới từ như 从/ 在. Ví dụ
-
在桌子上放着一本书。Sai
-
桌子上放着一本书。Đúng
-
Trong câu tồn hiện, tân ngữ chưa xác định. Ví dụ:
-
书架上放这两本书。Đúng
-
书架上放着英文书。Sai
-
Trong câu tồn hiện không sử dụng các động từ: 吃, 喝, 看, 洗, 扫,洗, 扫, 听, 爱, 喜欢, 怕, 恨, 哭, 笑, 洗, 扫, 知 道, 明白, 送, 还, 借…
-
Khi có trợ từ động thái 着 không dùng chung các phó từ 正在, 正, 在.
2. Ngữ pháp tiếng Trung về câu 把
Được sử dụng để nhấn mạnh và làm nổi bật thành phần tân ngữ. Tương tự như tiếng Việt “lấy cái gì đó để làm gì”. Câu 把 là một trong các nội dung ngữ pháp thường gặp trong bài viết trong đề thi HSK 4.
Cấu trúc:
Khẳng định: Chủ thể + 使用 + Tân thể + Hành động + Các thành phần khác
Phủ định: Chủ thể + 没+ 使用 + Tân thể + Hành động + Các thành phần khác
Chú ý: Khi áp dụng câu từ 使用 bạn cần chú ý những vấn đề sau:
- Tân thể là vật bị xử lý
Động từ trong câu phải là động từ có tân ngữ (Động từ cập vật)
Các từ như “有, 在, 是, 像, 觉 得, 知 道, 喜 欢, 来, 去” không được sử dụng trong câu có từ chữ 把.
Thêm vào đó, phó từ và động từ năng nguyện luôn được đặt trước từ chữ 把.
Ví dụ:
Trước khi đi ngủ hôm nay, bạn nên hoàn thành bài tập về nhà. (Jīntiān shuì jiào qián, nǐ yīnggāi bǎ liànxí zuò wán.)
Trong trường hợp sau động từ chính có bổ ngữ kết quả như 到, 在, 给, 成, 作, 为... thì nhất định phải sử dụng câu chữ 把. Sau 到 và 在 thường làm tân ngữ chỉ địa điểm.
3. Câu chữ 被
Câu chữ 被 là một trong những phần giúp bạn dễ dàng đạt điểm trong đề thi HSK 4. Tuy nhiên, cần chú ý để áp dụng đúng cách, tránh nhầm lẫn với câu chữ 把 nhé.
Câu chữ 被, hay còn được biết đến là câu bị động, là cấu trúc vị ngữ động từ sử dụng giới từ 被 và tân ngữ làm trạng ngữ để biểu thị sự vật hoặc con người nhận được tác động từ một yếu tố bên ngoài.
Cấu trúc:
Chủ thể + Bị + Trạng từ + Hành động từ + Phần khác.
Chủ thể: Được xác định
Trạng từ: Đều được đặt trước giới từ Bị, chúng có thể là trạng từ phủ định, động từ chủ ý, trạng từ hoặc trạng từ chỉ thời gian.
Vị ngữ: Sau hành động từ phải kết hợp thêm trợ từ hành động (trừ trợ từ hành động 着 ) và bổ ngữ (trừ bổ ngữ khả năng)
Bị, Cấp, Gọi, Lãnh: Biểu thị dạng bị động. Tân ngữ có thể lược bỏ trong trường hợp dùng Bị và Cấp; không thể lược bỏ khi dùng Gọi và Lãnh.
Ví dụ:
新 房 子 被 大 家 布 置 得 很 漂 亮. (Xīn fángzi bèi dàjiā bùzhì dé hěn piào liàng.): Căn phòng mới này đã được mọi người sắp đặt rất đẹp.
4. Bổ ngữ xu hướng kép
Bổ ngữ xu hướng kép là nội dung luyện thi HSK 4 bạn cần hiểu rõ. Hiểu đúng bổ ngữ xu hướng kép sẽ giúp bạn biết cách đặt câu chính xác.
Bổ ngữ xu hướng kép được tạo bởi bổ ngữ xu hướng đơn 来/ 去 kết hợp với động từ: 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到.
Tương tự như bổ ngữ xu hướng đơn, cách sử dụng bổ ngữ xu hướng kép cũng dựa vào xu hướng tiến hành của hành động. Ngoài ra, bổ ngữ xu hướng kép được áp dụng mở rộng hơn trong nhiều trường hợp khác. Cụ thể như sau:
起来: Biểu thị hành động bắt đầu và tiếp tục; biểu thị sự chuyển từ phân tán đến tập trung hoặc biểu thị hồi ức có kết quả
下去: Biểu thị sự tiếp tục của hành động, động tác
出来: Biểu thị nhờ hành động mà động từ trước có thể nhận ra hoặc nhận biết
Ví dụ:
那 份 工 作 他 决 定 做 下 去. (Nà fèn gōngzuò tā juédìng zuò xiàqù): Anh ấy quyết định tiếp tục làm công việc đó.
5. Bổ ngữ khả năng
BỔ NGỮ KHẢ NĂNG
Bổ ngữ khả năng được dùng để chỉ khả năng thực hiện hành động nào đó. Loại bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận
Công thức
Khẳng định: S +V +得+ Bổ ngữ khả năng
Ví dụ:
=》我看得懂中文书。Tôi đọc hiểu được sách Tiếng Trung ( hay tôi có khả năng đọc hiểu được sách Tiếng Trung
Phủ định: S + V +不+ Bổ ngữ khả năng
Dùng phó từ 不 đặt trước động từ để tạo câu phủ định .
Ví dụ :
他 写 的 字太小了,我不能看见。
=> 他 写 的 字太小了,我看不见。
Nghi vấn: S + V +得+ BNKN + V + 不+ BNKN?
Câu hỏi trong bổ ngữ khả năng là sự kết hợp giữa câu khẳng định và câu phủ định.
Ví dụ:
老师说的话,你 có thể hiểu được không?
=> 老师说的话,你 hiểu được không hiểu?
Chú ý: 了,着,过,把,被 không được sử dụng trong câu bổ ngữ khả năng.
Một số từ dùng như bổ ngữ
-
动 /dòng /:
-
Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu.
Ví dụ: Chúng ta hai người không thể nâng chiếc ghế sofa này.
-
Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì (thường dùng ở dạng phủ định)
整天要走路,我的腿好疼啊!现在走不动了。Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi đau quá rồi! giờ đi không nổi nữa rồi.
-
着 / zháo /
-
Biểu thị khả năng có thể làm gì đó
Ví dụ: Hôm nay, hàng xóm có chuyện, làm ồn, tôi không thể ngủ được.
-
Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó.
Ví dụ: Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của bạn.
-
了 /liǎo /:
-
Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó
Hôm nay, nhà tôi có chuyện nên không thể đi được.
-
Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc.
Thức ăn quá nhiều, tôi không thể ăn hết.
-
住 /zhù /: Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó
Ví dụ: Bạn có nhớ được tên của 20 người trong một giờ không?
6. Phó từ liên kết
Phó từ là một phần của ngữ pháp tiếng Trung mà bạn sẽ học qua từng cấp độ khó dần. Dưới đây là những từ liên kết sẽ giúp bạn trong việc làm bài thi đọc hiểu đề thi HSK 4.
-
除 了... 以 外, 都... (Chúle... Yǐwài, dōu…): Diễn tả sự loại trừ cái đặc thù muốn nhấn mạnh cái thông thường
Ví dụ:
-
除了小 林 以 外, 全 班 同 学 都 来 了. (Chúle xiǎolín yǐwài, quán bān tóngxué dōu láile): Ngoại trừ Tiểu Lâm, tất cả các bạn đều đã đến.
-
除 了... 以 外, 还... (Chúle... Yǐwài, hái…): Biểu đạt loại trừ thứ đã biết, bổ sung thêm vấn đề khác.
Ví dụ:
-
除了 越 南 文 以 外, 她 还 会 说 韩 宇 (Chúle yuènán wén yǐwài, tā hái huì shuō hán yǔ): Ngoài Tiếng Việt, cô ấy còn nói được tiếng Hàn Quốc.
Đầu tiên... Sau đó (lại)... Tiếp theo... Cuối cùng... (….đã, rồi lại…., sau đó…. cuối cùng…): Dùng để chỉ thứ tự các hành động, động tác
Ví dụ:
-
她 先 去 安 徽 省, 再 去 福 州 市, 然 后 游 览 长 江 三 峡, 最 后 去 贵阳 市. (Tā xiān qù ānhuī shěng, zài qù fúzhōu shì, ránhòu yóulǎn chángjiāng sānxiá, zuìhòu qù guìyáng shì.): Đầu tiên cô ấy đến tỉnh An Huy, sau đó đến thành phố Lan Châu, sau đó tham quan Tam Hiệp của sông Dương Tử và cuối cùng đến thành phố Quý Dương.
Dưới đây là tóm tắt những cấu trúc, ngữ pháp tiếng Trung ở trình độ Trung cấp. Hy vọng rằng, thông qua bài này sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức để ôn luyện thi HSK 4 và đạt được kết quả cao nhất.
