Key takeaways |
---|
|
Ý nghĩa cấu trúc Not just only but also
Cấu trúc này được sử dụng để (1) thể hiện 2 đối tượng hoặc đặc tính của đối tượng và (2) nhấn mạnh vào một đối tượng hoặc đặc tính quan trọng hơn của đối tượng.
Ví dụ:
Lan is not only pretty but also talented. (Lan không chỉ xinh mà còn tài giỏi.)
Ở đây, pretty và talented đều là 2 tính từ miêu tả con người mang ý nghĩa tích cực. Khi sử dụng cấu trúc này, tính từ đứng sau là tính từ được nhấn mạnh nhiều hơn (tài giỏi > xinh).
Không thể dùng những từ có ý nghĩa trái chiều nhau (ví dụ như tiêu cực và tích cực) khi sử dụng cấu trúc Not only but also.
Ví dụ:
Câu sai:
Lan is not only ugly but also talented.
“Ugly” ở đây mang nghĩa là xấu xí.
Cách sử dụng Not only but also
Danh từ
S + V + not only + N1 + but also + N2 Not only + S1 + but also + S2 + V |
---|
Ví dụ:
Loan speaks not only English but also Japanese.
(Loan không chỉ nói tiếng Anh mà còn cả tiếng Nhật.)
Not only my brother but also I like to watch films.
(Không những anh trai tôi mà cả tôi cũng thích xem phim.)
Lưu ý:
Chia động từ khi Not only but also là chủ ngữ
Như đã nói, cấu trúc not only but also nhấn mạnh vào từ ở sau “but also”, nên khi chia động từ, người học cần chia cho chủ ngữ theo sau “but also”.
Ví dụ:
I like this film. My best friend likes this film.
= Not only I but my best friend also likes this film.
(Dịch nghĩa: Không chỉ tôi mà người bạn thân nhất của tôi cũng thích bộ phim này.)
(Động từ like chia theo chủ ngữ “my best friend”).
Các biến thể của Not only but also
Trong câu với Not only but also, người học có thể để nguyên “but also”, nhưng cũng có thể lược bỏ “also” hoặc tách “also” khỏi “but”.
Ví dụ:
I hate walking. My brothers hate walking.
= Not only I but also my brothers hate walking.
= Not only I but my brothers also hate walking.
= Not only I but my brothers hate walking.
(Dịch nghĩa: Không chỉ tôi mà những người anh em của tôi đều ghét đi bộ.)
Động từ
S + not only + V1 + but also + V2 |
---|
Lưu ý: cần chia cả 2 động từ nếu chủ ngữ là một chủ ngữ số ít.
Ví dụ:
Tommy not only plays football well but also dances perfectly.
(Tommy không những chơi bóng đá hay mà còn nhảy giỏi nữa.)
Mai not only exercises daily but also eats healthily.
(Mai không chỉ tập thể dục hằng ngày mà còn ăn uống lành mạnh.)
Phó từ
S + V + not only + Adv1 + but also + Adv2 |
---|
Ví dụ:
Binh works not only quickly but also efficiently.
(Bình làm việc không chỉ nhanh mà còn hiệu quả nữa.)
He studies not only hard but also well.
(Anh ấy không chỉ học hành chăm chỉ mà còn học tốt.)
Tính từ
S + tobe + not only + Adj1 + but also + Adj2 |
---|
Ví dụ: Hannah is not only beautiful but also hardworking. (Hannah không chỉ xinh đẹp mà còn rất chăm chỉ.)
Cụm từ
Cụm từ được nhấn mạnh trong cấu trúc not only but also thường là cụm động từ hoặc cụm danh từ.
S + not only + V phrase 1 + but also + V phrase 2 S + V + not only + N phrase 1 + but also + N phrase 2 |
---|
Ví dụ:
Increasing the number of students not only decreases the teaching quality but also negatively affects the students’ performance.
(Việc tăng số lượng học sinh không chỉ làm giảm chất lượng dạy mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập của học sinh.)
→ Nhấn mạnh cụm động từ (decreases the teaching quality - negatively affects the students’ performance)
Studying abroad is not only a good chance to learn a language, but also a great way to make new friends.
(Du học không chỉ là cơ hội tốt để học ngoại ngữ mà còn tốt cho việc kết bạn mới.)
Đảo ngữ của Không chỉ mà còn là cụm từ
Đảo ngữ với động từ bị thiếu
Not only + động từ khuyết thiếu + S1 + V1, + but also + S2 + V2 |
---|
Động từ khuyết thiếu là các động từ như can, could, may, must,...
Lưu ý:
2 mệnh đề (S1 - V1 và S2 - V2) có thể cùng hoặc khác chủ ngữ.
Mệnh đề 1 là mệnh đề được đảo, mệnh đề 2 viết theo câu xuôi thông thường.
Ví dụ:
Not only can she play piano, but she also plays violin well.
(Cô ấy không chỉ đánh piano mà còn chơi violin giỏi.)
Đảo ngữ với trợ động từ thông thường
Not only + trợ động từ thường + S1 + V1, + but + S2 + also + V2 |
---|
Trợ động từ thường là các động từ như do, does, did, will, has,...
Ví dụ:
Not only did Tom steal the car, but he also burnt the house.
(Tom không chỉ ăn cắp xe, mà hắn còn đốt nhà.)
Not only has Alex left home, but Tim hasn’t returned home yet.
(Không chỉ Alex bỏ nhà đi mà Tim cũng chưa về nhà.)
Đảo ngữ với động từ Tobe
Not only + động từ tobe + S1 + V1, + but also + S2 + V2 |
---|
Ví dụ:
Not only is she rich, but also she is good.
(Cô ấy không những giàu mà còn lương thiện)
Một số cấu trúc tương tự
Cả …và… (vừa … vừa)
S + V + both + adv + and + adv S + tobe + both + adj + and adj Both S1 and S2 + V |
---|
Ví dụ:
Chi is both talented and beautiful. (Chi vừa tài năng vừa xinh đẹp.)
Both Chi and Ha won the competition. (Cả Chi và Hà đều thắng cuộc thi.)
Chi plays the guitar masterfully and emotionally. (Chi chơi guitar một cách thuần thục và đầy cảm xúc.)
Cũng như (vừa … vừa …)
S + V + N/adv + as well as + N/adv S + V + as well as + V S + tobe + adj + as well as + adj |
---|
Ví dụ:
Jerry is handsome as well as polite. (Jerry vừa tài năng vừa lễ phép.)
Jerry plays the piano as well as the guitar. (Jerry chơi piano cũng như guitar.)
Jerry is working as well as singing. (Jerry vừa làm việc vừa ca hát.)
Jerry loves Hannah as well as Alex. (Jerry yêu Hannah cũng như Alex.)
Lưu ý: Khi dùng cấu trúc both and hay as well as, tính nhấn mạnh vào vế sau sẽ không còn. Cả 2 vế có vị trí ngang hàng.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc Không chỉ … mà còn
Vế trước và vế sau không đồng nhất về loại từ
Khi sử dụng cấu trúc not only but also, người học cần chú ý sử dụng cấu trúc song hành. Điều này có nghĩa theo sau not only và theo sau but also phải cùng loại từ.
Ví dụ câu sai: David is not only enjoy playing football but also a very young man.
Trong câu trên, “not only enjoy playing football” chỉ một hoạt động, trong khi “a very young man” lại là một danh từ. Câu này sai về mặt cấu trúc không song hành.
Câu đúng: David is not only a football enthusiast but also a very young man. (David không những đam mê bóng đá mà cậu ấy còn là một cậu trai trẻ)
Đảo ngữ đặt sai vị trí trong câu
Đối với cấu trúc not only but also, công thức chung là đảo ngữ ở vế trước và giữ nguyên ở vế sau. Một số người học thường nhầm lẫn vị trí đảo ngữ trong câu.
Ví dụ câu sai: Not only she was a bad-tempered person, but was she also yelled at her son.
Câu đúng phải là: “Not only was she a bad-tempered person, but she was also yelled at her son.” (Cô ấy không những từng là một người nóng tính mà còn hay chửi mắng con trai của mình)
Bài tập Not only but also
1. There are problems with Trung. There are problems with his parents.
➞
2. We visit our grandmother’s house in the summer. We visit our grandmother’s house in winter.
➞
3. The children need food. The children need medicine.
➞
Bài 2: Viết lại câu với "Not only" với cấu trúc đảo ngữ:
1. She is not only pretty but also talented.
➞
2. They not only have a farm but also own a hotel.
➞
3. The man not only saved me but also gave me some money.
➞
4. Robots will not only do housework but also guard our houses.
➞
Bài 3: Viết câu hoàn chỉnh với các từ sau
1. she/finish/expectations/she/but also/did/not only/the/time/exceed/on/our/project
2. watching/soccer/not only/I/also/I/but/do/enjoy/it/like/playing
3. did/notes/from/semester/not only/for/he/but also/reviewed/entire/exam/study/he/the/he/his
4. pianist/but also/not only/is/not/she/talented/gifted/singer/a/a
5. thought-provoking/entertaining/was/movie/The Nguyen/was/it/also
Đáp án:
Bài 1:
1. There are problems not only with Trung but also with his parents.
2. We visit our grandmother’s house not only in summer but also in winter.
3. The children need not only food but also medicine.
Bài 2:
1. Not only is she pretty, but she is also talented.
2. Not only do they have a farm, but they also own a hotel.
3. Not only did the man save me, but he also gave me some money.
4. Not only will robots do housework, but they will also guard our houses.
Bài 3:
1. Not only did she finish the project on time, but also she exceeded our expectations.
2. Not only do I enjoy playing soccer, but I also like watching it.
3. He not only prepared for the exam, but also revised his notes from the entire semester.
4. She excels not only in singing but also in playing the piano.
5. The Nguyen film provided both entertainment and deep reflection.