1. Khái niệm Not only … but also là gì?
“Not only … but also” có nghĩa là “không những …. mà còn ….”, thường được dùng để nối hai từ, cụm từ, hoặc hai ý có cùng vị trí, tính chất dưới câu và thường là vế thứ hai. Cụ thể là vế sau “but also” được nhấn mạnh hơn.
Ví dụ:
- Kathy is not only lovely but also funny. (Kathy không những đáng yêu mà còn vui tính.)
2. Phương pháp sử dụng cấu trúc Not only But Also
Trong tiếng Anh, cấu trúc not only … but also có ba dạng:
2.1. Đặt trọng accent vào động từ
Công thức:
S + not only + V + but also + V
Ví dụ:
- She not only dance perfectly but also sing well.
2.2. Đặt trọng accent vào danh từ
Công thức:
S + V + not only + Noun + but also + Noun
Ví dụ
- Not only my brother but also I do not like to sing.
2.3. Tôn accent trạng từ
Công thức:
S + V + not only + Adv + but also + Adv
Ví dụ:
- Jim works not only quickly but also efficiently
2.4. Đánh accent tính từ
Công thức:
Subject + Verb + not only + Adj + but also + Adj
Ví dụ:
- He is not only rich but also kind.
2.5. Tôn accent cụm giới từ
Công thức
Subject + Verb + not only + Phrase + but also + Phrase
Ví dụ:
- Increasing cost of fuel can not only save fuel but also protects environment.
3. Đảo ngữ với cấu trúc not only … but also
Ngoài 3 dạng trên, “not only … but also” còn được dùng trong các trường hợp sau:
3.1. Đảo ngữ với động từ “tobe”
Trong tình huống câu cần đảo có chứa động từ “tobe”, bạn chỉ cần đưa động từ “tobe” lên trước danh từ và giữ nguyên vế thứ hai (vế sau dấu phẩy) là đã có ngay một câu đảo ngữ với động từ “tobe” rồi đấy.
Ví dụ:
- He is not only humorous but also friendly. 🡺 Not only is he humorous, but also friendly.
3.2. Đảo ngữ với động từ thông thường
Đối với cấu trúc đảo ngữ với động từ thường, ta có thể đưa lên trước chủ ngữ một số trợ động từ như: do, does, did,… đồng thời đảo chủ ngữ về sau và giữ nguyên vế sau.
Ví dụ:
- This man not only exercises daily but also eats healthily. 🡺 Not only does this man exercise daily, but also eats healthily.
3.3. Đảo ngữ với động từ khiếm khuyết (modal verb)
Đối với câu có động từ khiếm khuyết như: may, might, can, could,... thì bạn chỉ cần đảo động từ khiếm khuyết lên trước chủ ngữ nhưng vẫn giữ nguyên vế thứ hai (sau dấu phẩy).
Ví dụ:
- Increasing cost of fuel can not only save fuel, it also protects environment . 🡺 Not only can increasing cost of fuel save fuel, but also protects environment.
4. Các cấu trúc đồng nghĩa với not only … but also
Dưới đây là một vài cấu trúc đồng nghĩa với “not only … but also” mà bạn cần lưu ý:
4.1. As well as (vừa … vừa …)
Tương tự như cấu trúc trên, thành phần câu vế trước và đằng sau cụm từ “as well as” phải tương đương nhau.
Công thức:
S + V + N/adj/adv + as well as + N/adj/adv
Hoặc: S + V + as well as + V
Ví dụ: John is talented as well as handsome.
4.2. Both … and … (vừa … vừa)
Giống như “not only … but also”, cấu trúc “both … and” phải đi chung với nhau và không được dùng với “as well as”.
Ví dụ:
- Hana both plays the piano and composes music.
5. Ứng dụng not only … but also vào IELTS Writing
Trong IELTS Writing, cấu trúc này sẽ giúp bạn giải thích hiệu quả quan điểm của mình, vì bạn đã cùng đưa ra 2 dẫn chứng chỉ trong 1 câu. Cụ thể hơn, cấu trúc này rất dễ sử dụng để viết mở đầu phần Kết luận khi trả lời dạng câu hỏi “Do you agree or disagree?” trong IELTS Writing Task 2, với mục đích tóm tắt lại các ý chính đã viết trong những đoạn Thân bài trước khi nhắc lại quan điểm của mình. Tuy nhiên, để việc giải thích trở nên hiệu quả hơn, bạn nên dùng cấu trúc NOT ONLY BUT ALSO đảo ngữ thay vì cấu trúc cơ bản.
Ví dụ 1:
Multinational corporations enhance the quality of life in host countries where they market their products.
To what extent do you agree or disagree?
Dàn bài:
Quan điểm của tác giả: Không đồng ý.
- Idea 1: Khiến cho các công ty nội địa phá sản.
- Idea 2: Tác động tiêu cực đến văn hóa bản địa.
Kết luận: Tóm tắt lại hai idea trên và nhắc lại việc không đồng ý với quan điểm đề bài đưa ra.
Đoạn kết luận (có sử dụng NOT ONLY BUT ALSO đảo ngữ):
In conclusion, not only do multinational companies cause local businesses to go bankrupt, but they also appear to cause foreign countries to lose their unique cultural heritage. Therefore, I disagree that they are improving our standard of living.
Ví dụ 2:
Today, many educational institutions require parents to purchase a tablet (such as an iPad or Samsung Galaxy Tab) for their child's classroom use.
To what extent do you agree or disagree?
Dàn bài:
Quan điểm của tác giả: Không đồng ý.
- Idea 1: Chi phí quá đắt.
- Idea 2: Nhà trường mới là bên chịu trách nhiệm mua máy tính bảng cung cấp cho học sinh sử dụng trong lớp, chứ không phải phụ huynh.
Kết luận: Tóm tắt lại hai idea trên và nhắc lại việc không đồng ý với quan điểm đề bài đưa ra.
Đoạn tóm tắt (sử dụng NOT ONLY BUT ALSO với thứ tự ngược lại):
In conclusion, not only is it too expensive to ask parents to buy their child a tablet, but it is simply not the responsibility of parents to provide classroom materials. Therefore, despite current cuts in spending on education, I do not believe that families should have to pay for these gadgets to be used in class.
6. Chú ý đến vị trí của từ ALSO
6.1. Câu có động từ thông thường: từ ALSO sẽ đứng trước động từ
Ví dụ:
- … but I also love pasta.
- … but he also does exercise.
6.2. Câu có động từ TO BE: từ ALSO sẽ đứng sau động từ TO BE
Ví dụ:
- … but I am also nervous.
- … but she is also excellent.
6.3. Câu có trợ động từ và động từ thông thường: từ ALSO sẽ đứng ở giữa
Ví dụ:
- … but he has also played tennis.
- … but she had also worked hard.
7. Những sai lầm thường gặp khi dùng cấu trúc Not only … but also
7.1. Hai từ hoặc cụm từ không đồng nhất về tính chất hoặc vị trí
Ex: Tom’s not only handsome, but also a student.
Trong trường hợp này “handsome” là tính từ trong khi đó “student” là danh từ nên chúng không tương ứng với nhau. => Đây là 1 câu sai.
7.2. Sử dụng từ vựng không phù hợp với bối cảnh của câu
Ex: Jerry ate not only the cookie, but also the soda.
Ý nghĩa của câu này thật vô lý phải không, vì không ai ăn bánh bao bao giờ, chỉ uống soda mà thôi.
Nên sửa lại như này để phù hợp về ý nghĩa: Jerry not only ate the cookie, but also drank the soda.
8. Bài tập áp dụng NOT ONLY BUT ALSO
Bài tập: Nối 2 câu đơn bằng cách sử dụng cấu trúc NOT ONLY BUT ALSO đảo ngữ. Bắt đầu câu bằng hai từ NOT ONLY ở vế đầu, còn vế sau dùng BUT ALSO.
1. Multinational corporations offer employment opportunities.
Multinational corporations expand the variety of products available.
🡺 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Exhaust emissions from gasoline contribute to air pollution.
Exhaust emissions from gasoline also contribute to global warming.
🡺 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Plastic items can be manufactured inexpensively.
Plastic products can be molded easily.
🡺 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Governments need to address the issue of obesity.
Parents need to address the matter.
🡺 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. I achieved top scores in my class for grammar.
I received a new dictionary as a prize.
🡺 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tính từ- Not only do multinational companies provide employment opportunities, but they also increase the range of products available.
- Not only do emissions from petrol cause air pollution, but they also contribute to global warming.
- Not only can plastic products be produced cheaply, but they can also be shaped easily.
- Not only should governments tackle the problem of obesity, but parents should also address the issue.
- Not only did I get top marks in my class for grammar, but I was given a new dictionary as a prize.