Cấu trúc have to là một cấu trúc rất quen thuộc với người học tiếng Anh và được sử dụng rất thường xuyên. Người đọc dễ dàng bắt gặp cấu trúc này trong các cuộc hội thoại hàng ngày, trong phim ảnh, thậm chí sách báo. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người học chưa quá quen thuộc với cấu trúc này, hoặc nắm chưa chắc cách dùng để sử dụng nó một cách thành thạo.
Trong bài viết ngày hôm nay, tác giả sẽ cùng người đọc hệ thống lại các trường hợp sử dụng cấu trúc have to kèm ví dụ cụ thể và bài tập củng cố; hi vọng với những kiến thức trong bài viết, người đọc có thể có một cái nhìn hoàn thiện hơn về cấu trúc này
Key takeaways: |
---|
- Chỉ sự bắt buộc làm gì đó đến từ bên ngoài - Để đưa lời khuyên mạnh mẽ (dùng trong văn nói) - Để đưa ra suy luận chắc chắn (dùng ít phổ biến) - Để chỉ sự không cần thiết
|
Tổng quan về Phải Làm
Modal verbs có thể diễn tả khả năng, sự cần thiết, sự bẳt buộc, sự cấm đoán, lời khuyên hay dự định làm một việc gì đó.
Từ điển Oxford và Cambridge không liệt kê “have to” trong dãy các modal verbs (như can, could, may, might, will, shall, would, should, must), tuy nhiên, cách dùng “have to” có nhiều điểm tương đồng với các modal verbs.
“Have to” có nghĩa tiếng Việt là “phải”, được dùng để chỉ sự bắt buộc, để đưa lời khuyên làm gì đó, và để đưa ra suy luận chắc chắn về một việc nào đó.
Ngoài ra, “have to” còn có các cấu trúc khẳng định, phủ định, nghi vấn, và còn được dùng ở các thì (tense) khác nhau. Tác giả sẽ phân tích cụ thể từng cách dùng và cấu trúc ở các phần tiếp theo.
Phải Làm – Những trường hợp sử dụng
Sự Bắt Buộc
“Have to” được dùng để diễn tả sự bắt buộc phải làm gì đó, sự bắt buộc này xuất phát từ bên ngoài người nói (thường từ các quy tắc, luật lệ, tình huống bên ngoài, hoặc mong muốn của người khác).
Ví dụ:
Students have to wear uniforms to school.
→ Học sinh phải mặc đồng phục đến trường. Đây là điều bắt buộc đến từ nội quy nhà trường, bắt học sinh phải làm vậy.
They have to finish these exercises today.
→ Họ phải hoàn thành những bài tập này vào hôm nay. Họ phải làm vậy là do giáo viên đã quy định hạn chót là hôm nay.
I have to go to school by bus now because my bicycle is broken.
→ Tôi phải đi học bằng xe buýt bây giờ vì xe đạp của tôi bị hỏng. Tôi bị buộc phải làm vậy là do sự việc xe hư.
Lời Khuyên Quyết Liệt
Trong đối thoại thường ngày, không trang trọng, người bản xứ cũng dùng “have to” để đưa lời khuyên mạnh mẽ.
Ví dụ:
You have to try this dish! It’s mouth-watering!
→ Bạn nhất định phải thử món ăn này! Nó trông rất ngon!
Lưu ý: Cách dùng này giống với “must”, tuy nhiên, dùng “have to” nghe sẽ informal (không trang trọng) hơn.
Suy Luận Chắc Chắn
Một cách sử dụng ít phổ biến hơn của “have to” đó là để đưa ra suy luận, kết luận chắc chắn về một việc gì đó.
Ví dụ:
Emma looks so exhausted every day when she comes home from work. Her job has to be very hard!
→ Emma trông rất mệt mỏi mỗi ngày khi cô ấy đi làm về. Công việc của cô ấy phải rất vất vả! Vì người nói trông thấy Emma mệt như vậy mỗi khi đi làm về, người nói kết luận rằng công việc của Emma phải rất khó khăn.
This couple has just broken up after 5 years of dating! There has to be a reason for this.
→ Cặp đôi này vừa chia tay sau 5 năm hẹn hò! Chắc chắn phải có một lý do cho điều này.
Lưu ý: Cách dùng này của “have to” được dùng ít phổ biến hơn “must”.
Không Cần Phải Làm Gì Đó
Dạng phủ định của “have to” sẽ có nghĩa là “không cần” làm gì đó.
Ví dụ:
This is just a minor injury so you guys don't have to worry about me.
→ Đây chỉ là vết thương nhẹ nên các cậu không cần phải lo lắng cho tớ đâu.
Cấu trúc cụ thể của dạng phủ định sẽ được tác giả làm rõ ở phần tiếp theo của bài viết.
Phải Làm – các loại câu và thì
Loại câu khẳng định
Chủ ngữ + have to + động từ nguyên thể. |
---|
*Trong dạng câu khẳng định, “have to” cần được chia số ít/nhiều theo chủ ngữ và chia thì như một động từ chính bình thường. Sau “have to” cần một động từ nữa ở dạng nguyên thể.
Khi sử dụng ở thì hiện tại
Nếu chủ ngữ số nhiều, hoặc là đại từ nhân xưng I, you, we, they thì dùng “have to”.
Nếu chủ ngữ số ít, không đếm được hoặc là đại từ nhân xưng he, she, it thì dùng “has to”.
Ví dụ:
You have to try these cakes. They are so delicious!
→ Bạn phải thử những chiếc bánh này. Chúng rất ngon!
Ngoài ra, have to còn được chia các thì khác, ví dụ:
Quá Khứ Đơn
Ví dụ:
Yesterday, I had to pick up my brother from school. Hôm qua, tớ đã phải đón em trai đi học về.
Hiện Tại Hoàn Thành
Ví dụ:
I have had to pick up my brother from school since my mum went on a business trip. Tớ đã phải đón em trai đi học về kể từ khi tớ tôi đi công tác.
Quá Khứ Hoàn Thành
Ví dụ:
If I had had to pick up my brother from school, I would not have had time for that party. Nếu tớ phải đón em trai đi học về, tớ sẽ không có thời gian cho bữa tiệc đó.
Tương Lai
Ví dụ:
Tomorrow, I’ll have to pick up my brother from school. (Ngày mai, tớ sẽ phải đón em trai đi học về.)
Lưu ý: Nếu điều sẽ phải làm trong tương lai đã được thống nhất và đồng thuận, ta thường dùng thì hiện tại đơn
Ví dụ:
I have to pick up my brother from school at 4 pm tomorrow. (Tớ phải đón em trai đi học về vào 4h chiều mai.)
Dạng Phủ Định
Chủ ngữ + trợ động từ + not + have to* + động từ nguyên thể. |
---|
Dạng phủ định được hình thành bằng cách thêm các trợ động từ do, does, did, will, have, had … và not vào trước have to.
Ví dụ:
We won’t have to get up early on next Monday morning. (will not = won’t)
→ Chúng ta sẽ không cần phải dậy sớm vào sáng Thứ Hai tuần tới.
*Với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành, sau khi thêm trợ động từ have/ had ở trước, người học còn cần đổi have to thành V3 (had to).
Ví dụ:
We haven't had to do that before.
→ Trước đây chúng ta chưa từng phải làm điều đó.
Dạng Nghi Vấn
Các trợ động từ do/ does/ did/ will/ have/ had … được mang lên đặt phía trước chủ ngữ để tạo thành câu hỏi với have to.
Câu Hỏi Yes/No
Là câu hỏi không có từ để hỏi. Nghĩa tiếng Việt của câu hỏi dạng này là: Ai đó (chủ ngữ) có cần phải làm gì đó hay không?
Trợ động từ + chủ ngữ + have to* + động từ nguyên thể? |
---|
Ví dụ:
Do I have to clean the floor now, Mum?
→ Con có cần phải lau sàn bây giờ không hả mẹ?
Câu Hỏi Có Từ Để Hỏi
Là câu hỏi bắt đầu bằng một trong các từ để hỏi (What, Where, When, Who, How …). Nghĩa của câu hỏi này sẽ thay đổi tùy theo từ để hỏi.
Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ + have to* + động từ nguyên thể? |
---|
Ví dụ:
You look exhausted. What did you have to do at work?
→ Trông bạn thật mệt mỏi. Bạn đã phải làm gì ở chỗ làm vậy?
*Với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành, sau khi thêm trợ động từ have/ had ở trước, người học còn cần đổi “have to” thành V3 (had to)
Ví dụ:
You have been away for 2 years. What have you had to do during the past 2 years?
→ Bạn đã đi được 2 năm. Bạn đã phải làm gì trong suốt 2 năm qua vậy?
Phần Mở Rộng – Have Got To
Ở dạng khẳng định, từ have trong have got to thường được nói tắt
Ví dụ:
I’ve got to pick up my brother from school. (I‘ve = I have)
She’s got to pick up my brother from school. (She’s = She has)
Ở dạng câu phủ định và nghi vấn, have got to có cấu trúc khác với have to:
Dạng phủ định của have got to: người học thêm not trực tiếp vào từ have:
Ví dụ:
We haven’t got to get up early on Sunday morning. Chúng ta không phải dậy sớm vào sáng Chủ nhật.
Dạng nghi vấn: người học đưa have ra trước chủ ngữ để hình thành câu hỏi:
Ví dụ:
Have we got to get up early on Sunday morning? Chúng ta có phải dậy sớm vào sáng Chủ nhật không?
Ngoài ra, trong khi have to có thể được dùng ở nhiều thì, have got to chỉ có thể được dùng ở hiện tại.
Bài Tập Áp Dụng
(2) Mum, why have I ……. brush my teeth twice a day?
(3) Mum, why do I ……. brush my teeth twice a day?
(4) Students ………. pay a high tuition fee when studying in private schools, but that in public schools is much cheaper.
(5) I’ve ……… arrive home by 9PM.
(6) She ……… wear uniforms because she’s working at the bank.
(7) This subject isn’t compulsory. You ………. study it.
(8) …… students in your school ……… go to school on Saturdays?
(9) Everyone ……… take the final exam.
(10) I’ve just heard the sound of the TV inside. There’s ……. be somebody at home.
(11) Susan ………… go to class because she is sick.
(12) My manager ……... work continuously since she arrived at the company.
(13) When ……. you ……. take the next exam?
(14) You ………. do this now, Jason! The deadline is next week. Come on! Let’s play football!
Đáp án:
(1) This movie is fantastic! You have to to watch it!
(2) Mum, why have I got to brush my teeth twice a day?
(3) Mum, why do I have to brush my teeth twice a day?
(4) Students have to pay a high tuition fee when studying in private schools, but that in public schools is much cheaper.
(5) I’ve got to arrive home by 9PM.
(6) She has to wear uniforms because she’s working at the bank.
(7) This subject isn’t compulsory. You don’t have to study it.
(8) Do students in your school have to go to school on Saturdays?
(9) Everyone has to take the final exam.
(10) I’ve just heard the sound of the TV inside. There’s got to be somebody at home.
(11) Susan doesn’t have to go to class because she is sick.
(12) My manager has to work continuously since she arrived at the company.
(13) When will you have to take the next exam?
(14) You don’t have to do this now, Jason! The deadline is next week. Come on! Let’s play football!
Tổng Kết
Một số chỗ trong bài viết có nhắc đến cách diễn đạt must, tuy nhiên, tác giả chưa đi sâu vào phân biệt have to và must, người học có thể tham khảo thêm ở bài viết riêng về sự khác nhau giữa have to và must.
Tài liệu tham khảo
Redman, Oli. “Cách Sử Dụng Must, Have To và Should – Video Về Các Trợ Động Từ.” Oxford Online English, 6 Tháng Tư 2022, www.oxfordonlineenglish.com/must-have-to-should.
“Trợ Động Từ Have-to - Định Nghĩa, Hình Ảnh, Cách Phát Âm và Ghi Chú Sử Dụng | Từ Điển Tiếng Anh Tiên Tiến của Oxford Dành Cho Người Học” Từ Điển Tiếng Anh Tiên Tiến của Oxford, www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/have-to. Truy cập ngày 15 Tháng Bảy 2022.
Từ Điển Cambridge. “Have Got To và Have To - Ngữ Pháp Tiếng Anh Hôm Nay - Một Tài Liệu Tham Khảo về Ngữ Pháp và Sử Dụng Tiếng Anh Trong Bản Văn và Giao Tiếp - Từ Điển Cambridge.” Từ Điển Cambridge, 13 Tháng Bảy 2022, dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/have-got-to-and-have-to.