Cấu trúc Propose là xuất hiện khá phổ biến trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh. Tuy nhiên, một số người có thể gặp khó khăn hoặc thậm chí là sử dụng chưa đúng với ngữ cảnh của từ propose. Vì vậy, trong bài viết này, tác giả sẽ giải thích rõ propose là gì và cung cấp 5 cấu trúc propose bao gồm định nghĩa, ví dụ kèm theo những lưu ý trong quá trình sử dụng và bài tập áp dụng.
Key takeaways |
---|
|
Propose nghĩa là gì?
Ví dụ:
This company proposed changes to the buying system. (Dịch: Công ty này đã đề xuất những thay đổi đối với hệ thống mua.)
Richard was afraid that if he proposed Lisa might refuse. (Dịch: Richard sợ rằng nếu anh ấy cầu hôn Lisa có thể từ chối.)
Propose vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ và có những ý nghĩa khác nhau tương ứng với từng câu trúc khác nhau sau đây:
Các dạng cấu trúc Propose
Propose làm gì đó
Theo từ điển Oxford, cấu trúc này có nghĩa là: “(formal) to intend to do something” (Từ điển Oxford) - nghĩa: (thân mật) có ý định làm cái gì đó
Ví dụ:
What do we propose to prepare for the party now? (Dịch: Chúng ta có dự định chuẩn bị những gì cho bữa tiệc nhỉ?)
We do not propose to take any further decision in this problem. (Dịch: Chúng tôi không có dự định đưa ra bất kỳ quyết định nào khác trong vấn đề này.)
Propose việc gì đó
Theo từ điển Oxford, cấu trúc này có nghĩa là: “(formal) to suggest a plan, an idea, etc. for people to think about and decide on” - nghĩa: (thân mật) để đề xuất một kế hoạch, một ý tưởng, v.v. để mọi người suy nghĩ và quyết định
Ví dụ:
John proposed changing the logo of our company. (Dịch: John đề xuất thay đổi logo của công ty chúng tôi.)
After passing the exams, I propose hanging out together tonight. (Dịch: Sau khi vượt qua kỳ thi, tôi đề xuất đi chơi cùng nhau tối nay.)
Propose một điều gì đó
Theo từ điển Oxford, cấu trúc này có nghĩa là: “(formal) to suggest an explanation of something for people to consider” - nghĩa: (thân mật) để gợi ý giải thích về điều gì đó để mọi người xem xét
Ví dụ:
“What does Lisa want?” – “She proposed a meeting to solve this issue (Dịch: Lisa muốn gì? ” - “Cô ấy đã gợi ý một cuộc họp để giải quyết vấn đề này)
This chair is broken, I propose a new armchair! (Dịch: Ghế này bị hỏng, tôi gợi ý một chiếc ghế bành mới!)
Đề cử ai đó (cho/vì điều gì)
Theo từ điển Oxford, cấu trúc này có nghĩa là: “to suggest something at a formal meeting and ask people to vote on it” - nghĩa: đề xuất điều gì đó tại một cuộc họp chính thức và yêu cầu mọi người bỏ phiếu về nó
Ví dụ:
Many people proposed Edition for vice president. (Dịch: Nhiều người đề xuất Edition cho chức phó chủ tịch.)
William was proposed for the position of monitor in our class (Dịch: William đã được đề xuất cho vị trí lớp trưởng trong lớp của chúng tôi)
Cầu hôn ai đó
Theo từ điển Oxford, cấu trúc này có nghĩa là: “to ask somebody to marry you” - nghĩa: đề nghị ai đó cưới bạn
Ví dụ:
Jack spent two months preparing to propose his wife (Dịch: Jack đã dành hai tháng để chuẩn bị cầu hôn vợ mình)
Ted proposed to Penny last night. (Dịch: Ted đã cầu hôn Penny vào đêm qua.)
Bài tập thực hành
1. Propose to do something 2. Propose doing something 3. Propose something 4. Propose somebody (for/as something) 5. Propose to somebody | A. Cầu hôn ai đó B. Có ý định làm điều gì đó C. Đề nghị điều gì đó D. Đề xuất ai đó cho vị trí nào đó E. Đề xuất giải pháp, phương án |
Đáp án:
B
E
C
D
A
Bài tập 2: Điền đúng cấu trúc propose với các động từ (nếu có) trong ngoặc:1. My boss ________(have) a meeting every Monday
2. After breakfast, Jenny _______(go) to school.
3. My parents _______(live) in our countryside when they are old
4. Adidas _______a promotion at the end of this month
5. I ________(buy) a new washing machine for my parents.
6. I wish someone _____me with many roses and candles
7. David is the only person we ______him ____ our boss
Đáp án:
1. My boss proposes having a meeting every Monday
2. After breakfast, Jenny proposes to go to school.
3. My parents propose to live in our countryside when they are old
4. Adidas proposes a promotion at the end of this month
5. Tôi đề xuất mua một chiếc máy giặt mới cho bố mẹ tôi.
6. Tôi ước ai đó cầu hôn tôi với nhiều hoa hồng và nến
7. David là người duy nhất chúng tôi đề cử làm sếp của chúng tôi