Regret là gì?
Regret vừa là danh từ vừa là động từ. Ở nghĩa danh từ, nó có nghĩa là: lòng thương tiếc, sự hối tiếc, hối hận. Khi danh từ regret ở dạng số nhiều, ta sẽ sử dụng nó để bày tỏ rằng mình từ chối một cách lịch sự.
E.g:
- What is your greatest regret in your whole life? (Điều làm ông cảm thấy hối tiếc nhất suốt cuộc đời là gì?)
- I have no regrets. (Tôi không hối tiếc bất kì điều gì.)
Khi regret đóng vai trò là động từ, nó mang nghĩa cảm thấy hối tiếc, hối hận về một chuyện đã xảy ra/ đã làm trong quá khứ, hoặc dùng để thể hiện sự buồn bã, thương tiếc khi phải thông báo một tin buồn cho ai đó.
E.g:
- I don’t regret moving to this country. In fact, this is the best decision I’ve ever made. (Tôi không hối hận khi đã chuyển đến đất nước này. Thật ra, đây là quyết định đúng đắn nhất của tôi.)
- I regret to inform you that your mom did not make it. (Tôi rất tiếc phải thông báo rằng mẹ em đã không qua khỏi.)
Regret to V or Ving? Understanding the Regret Structure and Usage
Many people often confuse the usage of the verb 'Regret' because it has various structures and meanings. So, is it Regret to V or Ving? Let's distinguish right away!
Regret + Ving Structure
Formula:
S + regret + Ving |
This structure is used to talk about regrets regarding actions that were not done to prevent undesirable outcomes or events that were not pleasing in the past.
- Công thức thể khẳng định: S + regret + Ving…
- Công thức thể phủ định: S + don’t/doesn’t/didn’t +regret +Ving (Không thấy tiếc…) hoặc S + regret + not + Ving (Tiếc vì đã không…)
Eg:
- I regret going to the party last night. I met my ex and he was such a jerk. (Tôi hối hận đã đi tiệc ngày hôm qua. Tôi gặp lại bạn trai cũ và anh ta đúng là thẳng đểu.)
- I regret telling my mom about my secret. She couldn’t understand me. (Tôi hối hận vì đã nói cho mẹ nghe về bí mật của tôi.)
- I did not regret lending her some money. (Tôi không hối hận khi cho cô ấy mượn tiền.)
- I regret not going to the camping trip last week. It looked so much fun. (Tôi tiếc vì đã không đi cắm trại tuần trước. Nhìn có vẻ rất vui.)
Regret + to V Structure
Formula:
S + regret + to V… |
Ta sử dụng cấu trúc Reget + to-V để nói về việc hối tiếc vì đã không làm hay chưa làm gì đó hoặc lấy làm tiếc để thông báo một sự việc. Công thức này thể hiện những sự tiếc nuối đối với hậu quả ngay trong hiện tại hoặc tương lai.
- Công thức thể khẳng định: S + regret + to V…
- Công thức thể phủ định: S +regret + not + to V
E.g:
- I regret to tell you that you did not get the permission. (Tôi lấy làm tiếc phải nói với bạn rằng bạn không được phép.)
- I regret not to bring my music player with me. Now I’m so bored. (Tôi tiếc vì đã không mang theo máy nghe nhạc của mình. Bây giờ tôi thấy chán quá.)
Như vậy, regret có thể đi với cả to V và Ving tuỳ theo ngữ cảnh phủ hợp.
Distinguishing Regret to V and Regret Ving
Phân biệt | Regret to V | Regret V-ing |
Cách dùng | Dùng khi ta bày tỏ sự hối tiếc vì phải làm một điều gì đó (sự việc chưa diễn ra) | dùng khi hối tiếc vì đã làm gì đó (sự việc đã diễn ra). |
Ví dụ | I regret to tell you that you did not pass the exam. (Tôi lấy làm tiếc phải nói với bạn rằng bạn đã không vượt qua kỳ thi.) | I did not regret buying this house. (Tôi không hối hận khi mua ngôi nhà này.) |
Differentiating the structures of Regret, Remember, and Forget
Cấu trúc regret, remember, forget mang ý nghĩa khác nhau nhưng lại dễ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh bởi có cấu trúc khá tương đồng. Cùng phân biệt nhanh 3 từ này để tránh mất điểm trong bài thi bạn nhé!
Regret, Remember, Forget structures with V-ing
Cả 3 động từ regret, remember và forget đều có thể dùng với V-ing khi nói về việc đã xảy ra. Tuy nhiên đối với động từ Forget, ta cần thêm “about” sau đó mới thêm V-ing
E.g:
- I regret not attending this class. (Tôi hối hận vì đã không học lớp đó.)
- Vivian remembered locking the door before she left the house. (Vivian nhớ đã khoá cửa trước khi rời khỏi nhà rồi.)
- I forgot about meeting you last night. I was so drunk. (Tôi quên mất việc đã gặp bạn đêm qua. Lúc đó tôi say quá. )
Regret, Remember, Forget structures with To-V
Cấu trúc regret, remember và forget đều có thể kết hợp với to -V nhưng mang những ý nghĩa khác nhau.
E.g:
- We regret to say that this event has to be canceled. (Chúng tôi rất tiếc khi buộc phải thông báo rằng sự kiện này buộc phải huỷ bỏ.)
- I will remember to give you a ring when I come. (Tôi sẽ nhớ gọi điện thoại cho bạn khi tôi đến.)
- My brother often forgets to do homework on the weekends. (Em trai tôi hay quên làm bài tập vào cuối tuần.)
Some words/ phrases accompanying Regret
In addition to exploring basic regret structures, you can also learn some words or phrases that accompany Regret to form common collocations, which can be applied during IELTS preparation!
1. Deep regret: hối tiếc sâu sắc
E.g: It is a matter of deep regret to John that it could not be so. (John vô cùng tiếc nuối vì không thể như vậy được.)
2. Feeling of regret: cảm thấy hối tiếc
E.g: Mary shares that feeling of regret in many respects. (Mary chia sẻ cảm giác tiếc nuối đó ở nhiều khía cạnh.)
3. Only regret: điều hối tiếc duy nhất
E.g: Her only regret about this book is that it is overburdened with theory. (Điều hối tiếc duy nhất của cô ấy về cuốn sách này là nó quá nặng về lý thuyết.)
4. Sincere regret: sự hối tiếc chân thành
E.g: No one doubts Jame’s sincere regret at having to make the kind of statement that he made today. (Không ai nghi ngờ sự hối tiếc chân thành của Jame khi phải đưa ra tuyên bố mà anh ấy đã đưa ra ngày hôm nay.)
Some notes when using the Regret structure
Below are some notes on using the Regret structure that Mytour has compiled. Follow along to avoid errors in application.
- Cấu trúc Regret có thể đi cùng với cả to V hoặc Ving. Tuy nhiên, hai cấu trúc này mang nghĩa khác nhau, nên bạn cần nhớ rõ nghĩa của chúng trong từng trường hợp để sử dụng phù hợp.
- Động từ Regret được chia khác nhau phụ thuộc theo chủ ngữ của câu.
- Regret là động từ thường nên khi sử dụng ở dạng phủ định bạn cần sử dụng thêm trợ động từ phía trước.
- Cấu trúc regret thường đi theo sau bởi các động từ như: say, tell, inform, announce… nhằm để diễn tả những hành động xảy ra trước đó.
E.g:
- I don’t regret applying to this school. (Tôi không hối hận khi đã nộp vào ngôi trường này.)
- Jenny regretted to announce that the meeting today was canceled. (Jenny lấy làm tiếc khi thông báo rằng buổi họp hôm nay bị hủy.)
Regret structure exercise
Exercise: Fill in the blanks with the appropriate verb forms:- I regret not (buy) _________ this dress.
- I regret (tell) ______ John what we were planning to do that evening.
- I regret (tell) ______ you that you failed the final exam.
- June regretted (speak) ______ so rudely to Luna.
- We regret (announce) ______ the late arrival of the 6.45 from Ho Chi Minh.
- I regret (go) ______ to cinema.
- I regret (inform) ______ that our trip was cancelled.
- Linda regretted not (take) ______ an umbrella when going out.
Answer
- buying
- telling
- to tell
- speaking/having spoken
- to announce
- going
- to inform
- taking