I. 是…的 /shì...de/ trong tiếng Trung có nghĩa là gì
是…的 /shì...de/ là cấu trúc ngữ pháp tiếng trung dùng để nhấn mạnh về thời gian, địa điểm, mục đích, đối tượng,...của một hành động đã xảy ra hoặc hoàn thành trong quá khứ. Trong thể khẳng định, 是 /shì/ có thể bị lược bỏ, tuy nhiên trong thể phủ định 是 /shì/ không thể bị lược bỏ.
Ví dụ:
- 你今天是几点到的?
/Nǐ jīntiān shì jǐ diǎn dào de?/
Hôm nay bạn đến lúc mấy giờ?
- 他是跟谁去的?
/Tā shì gēn shéi qù de?/
Anh ta đã đi với ai?
II. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung 是…的 /shì...de/
1. Thể khẳng định với 是…的 /shì...de/
Cấu trúc: [Chủ ngữ] + 是 /shì/ + [Nội dung cần nhấn mạnh] + [Động từ] + 的 /de/
Ví dụ:
- 我们是昨天来的。
/Wǒmen shì zuótiān lái de./
Chúng tôi đã đến vào ngày hôm qua
- 他是偷偷去的。
/Tā shì tōutōu qù de./
Anh ta bí mật rời đi.
- 我是在越南上的中学。
/Wǒ shì zài yuènán shàng de zhōngxué./
Tôi đã học trung học tại Việt Nam.
2. Thể phủ định với 是…的 /shì...de/
Cấu trúc: [Chủ ngữ] + 不是 /bùshì/ + [Nội dung cần nhấn mạnh] + [Động từ] + 的 /de/
Ví dụ:
- 我不是坐飞机去岘港的。
/Wǒ bùshì zuò fēijī qù xiàn gǎng de./
Tôi chưa đến Đà Nẵng bằng máy bay.
- 我不是上个月来的上海。
/Wǒ bùshì shàng gè yuè lái de shànghǎi./
Tôi chưa đến Thượng Hải vào tháng trước
3. Thể nghi vấn với 是…的 /shì...de/
- Nghi vấn với 吗 ở cuối câu
Ví dụ:
- 你是刚到的吗?
/Nǐ shì gāng dào de ma?/
Bạn mới đến phải không?
- 他是用铅笔写的吗?
/Tā shì yòng qiānbǐ xiě de ma?/
Anh ta đã viết nó bằng bút chì à?
- Nghi vấn dạng chính phản
Ví dụ:
- 他是不是上个学期来的?
/Tā shì bùshì shàng gè xuéqí lái de?/
Anh ấy đã đến vào học kỳ trước không?
- 他是不是跟他爸爸去岘港的?
/Tā shì bùshì gēn tā bàba qù xiàn gǎng de/
Anh ấy đã đi Đà Nẵng cùng bố không?
- Nghi vấn với các từ để hỏi
Ví dụ:
- 她是什么时候去越南的?
/Tā shì shénme shíhòu qù yuènán de?/
Cô ấy đã đến Việt Nam vào lúc nào?
- 这件事是谁告诉他的?
/Zhè jiàn shì shì shéi gàosù tā de?/
Ai đã nói với anh ta điều này?
III. Cách sử dụng cấu trúc 是…的 /shì...de/ trong tiếng trung
1. Sử dụng cấu trúc 是…的 /shì...de/ để nhấn mạnh về thời gian mà hành động, sự kiện đó diễn ra
Ví dụ:
- 我们是昨天来的。
/Wǒmen shì zuótiān lái de./
Chúng tôi đã đến vào ngày hôm qua
- 他们是去年搬的家。
/Tāmen shì qùnián bān de jiā./
Bọn họ đã di dời vào năm ngoái.
- 他是2012年毕业的。
/Tā shì èrqiān líng yīshíèr nián bìyè de./
Anh ta tốt nghiệp vào năm 2012.
2. Sử dụng cấu trúc 是…的 /shì...de/ để nhấn mạnh về địa điểm xảy ra hành động, sự kiện
Ví dụ:
- 我是在越南上的中学。
/Wǒ shì zài yuènán shàng de zhōngxué./
Tôi đã đi học trung học ở Việt Nam.
- 我们是在河内认识的。
/Wǒmen shì zài hénèi rènshí de./
Chúng tôi đã gặp nhau ở Hà Nội.
- 我是在电视看到的。
/Wǒ shì zài diànshì kàn dào de./
Tôi đã nhìn thấy nó trên TV.
3. Sử dụng cấu trúc 是…的 /shì...de/ để nhấn mạnh phương thức mà hành động, sự kiện đó xảy ra
Ví dụ:
- 他是跟他朋友一起去旅行的。
/Tā shì gēn tā péngyǒu yīqǐ qù lǚxíng de./
Anh ta đang đi du lịch cùng bạn của mình.
- 他们是坐飞机去日本的。
/Tāmen shì zuò fēijī qù rìběn de./
Họ đến Nhật Bản bằng máy bay.
- 他是偷偷去的。
/Tā shì tōutōu qù de./
Anh ta bí mật rời khỏi.
4. Sử dụng cấu trúc 是…的 /shì...de/ để nhấn mạnh những chi tiết khác.
Ví dụ:
- 他是来学英语的。
/Tā shì lái xué yīngyǔ de./
Anh ta đến để học tiếng Anh.
- 那台电脑是五千块买的。
/Nà tái diànnǎo shì wǔqiān kuài mǎi de./
Chiếc máy tính đó được mua với giá 5000 nhân dân tệ.
- 这个故事是老刘给我讲的。
/Zhège gùshì shì lǎo liú gěi wǒ jiǎng de./
Câu chuyện này tôi được Lưu lão kể lại.
IV. Chú ý khi sử dụng cấu trúc 是…的 /shì...de/
- Hầu hết các tân ngữ được sử dụng đứng sau 的 khi dùng cấu trúc 是…的 /shì...de/ (trừ tân ngữ là con người)
Ví dụ:
- 我不是上个月来的上海。
/Wǒ bùshì shàng gè yuè lái de shànghǎi./
Tôi không đến Thượng Hải vào tháng trước
- 她是用钢笔写的信。
/Tā shì yòng gāngbǐ xiě de xìn./
Cô ấy viết thư bằng bút.
- Khi đặt tân ngữ đằng sau 的, ta cần để ý đến nghĩa của câu để tránh bị hiểu nhầm
Ví dụ:
- 我是昨天买的狗。
/Wǒ shì zuótiān mǎi de gǒu./
Câu này có ý nghĩa là: “Tôi đã mua con chó ngày hôm qua” nhưng dễ bị hiểu lầm thành “Tôi là con chó mua ngày hôm qua”.
Để tránh hiểu nhầm, chúng ta nên viết như sau:
- 我是昨天买狗的。
/Wǒ shì zuótiān mǎi gǒu de./
- Đôi khi trong cấu trúc 是…的 /shì...de/, 是 có thể bị lược bỏ. Tuy nhiên câu vẫn mang ý nghĩa như dạng đầy đủ.
Ví dụ:
- 我在电视看到的。
/Wǒ zài diànshì kàn dào de./
Tôi đã nhìn thấy nó trên TV.
- 我们在河内认识的。
/Wǒmen zài hénèi rènshí de./
Chúng ta đã gặp nhau ở Hà Nội.
Bài viết trên là chia sẻ của Mytour về cấu trúc ngữ pháp tiếng trung về 是…的 /shì...de/. Hy vọng sau bài viết các bạn sẽ ứng dụng thành công cấu trúc ngx pháp tiếng trung này vào trong giao tiếp hàng ngày.
- Phân biệt : Sự khác biệt giữa đại từ 怎么 và 怎么样
- Phân biệt 次 và 遍
- So sánh 怎么走 và 怎么去