1. Should là gì?
Trong tiếng Anh, should là một trợ động từ có nghĩa là nên làm điều gì đó. Cấu trúc Should vì thế được sử dụng khi chúng ta muốn diễn tả lời khuyên, hoặc ý nghĩ rằng điều gì là đúng, nên làm.
- Dạng khẳng định: should
- Dạng phủ định: should not = shouldn’t
Ví dụ: What should I prepare for dinner? (Tôi nên chuẩn bị món gì cho bữa tối?)
2. Các cấu trúc Should phổ biến & cách sử dụng
2.1. Cấu trúc phổ biến
S + should (+ not) + V-infinitive |
Chúng ta sẽ áp dụng cấu trúc này khi:
Đưa ra lời khuyên
Ví dụ: Schools ought to foster the full development of a student’s talents. (Trường học nên khuyến khích sự phát triển đầy đủ tài năng của học sinh.)
Nói về nghĩa vụ, tuy nhiên mức độ không mạnh bằng “must”
Ví dụ: You need to take good care of her. (Anh nên chăm sóc cô ấy tốt.)
Diễn tả sự kỳ vọng
Ví dụ: The policy is expected to bring greater monetary stability to the country. (Chính sách này được kỳ vọng sẽ mang lại sự ổn định tiền tệ hơn cho đất nước.)
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1
E.g.: If I were to receive a promotion, I would buy a car. (Nếu tôi được thăng chức, tôi sẽ mua xe.)
2.2. Other Structures
S + should be + V-ing |
We will utilize this structure when:
Nói về một hành động có thể đang xảy ra ở thời điểm nói
E.g.: Anna ought to be studying right now. (Chắc bây giờ Anna đang học.)
Ám chỉ chủ ngữ đang không hoàn thành nghĩa vụ hoặc đang hành động không hợp lý
E.g.: Anna, what are you doing? You ought to be studying right now. (Anna, bạn đang làm gì vậy? Lẽ ra bây giờ bạn phải đang học chứ.)
S + should (not) have + PP |
Cấu trúc này được dùng khi muốn biểu thị một sự việc lẽ ra nên xảy ra trong quá khứ nhưng lại không xảy ra. Khi thêm “not” vào sau “should”, cấu trúc này diễn tả việc không nên xảy ra nhưng lại đã xảy ra. Tuy nhiên, cấu trúc Should (not) have này không mang ý nghĩa chỉ trích.
E.g.:
- I should have seen the warning signs. (Tôi lẽ ra phải nhìn thấy các dấu hiệu cảnh báo.)
- The adults should have taught their children these skills. (Người lớn lẽ ra phải dạy con của họ những kỹ năng này rồi.)
3. Phân biệt Should và Ought to
Mặc dù Should và Ought to có ý nghĩa gần như nhau, nhưng bạn nên chú ý đến một số điểm khác biệt sau đây:
Should | Ought to |
Diễn đạt ý kiến chủ quan của bản thân, có nghĩa là “những gì người nói nghĩ là tốt nhất”. E.g.: This is how you should do it. (Đây là cách bạn nên làm điều đó.) | Diễn đạt một sự thật khách quan, có nghĩa là “điều gì là cần thiết và không thể nào tránh khỏi”, và cũng thể hiện sự mạnh hơn về ngữ nghĩa. E.g.: You ought to get your watch repaired. (Bạn nên sửa chữa đồng hồ của mình.) |
Why + should: câu hỏi cần lời giải thích hoặc lý do E.g.: Why should I say sorry when it’s not my fault? (Tại sao tôi phải nói xin lỗi khi đó không phải là lỗi của tôi?) | Không có cấu trúc này |
Cấu trúc Diễn đạt sự dự đoán E.g.: It should be raining today. (Có lẽ hôm nay sẽ mưa đấy.) | Không diễn đạt sự dự đoán |
4. Cụm từ thường đi kèm với should trong tiếng Anh
Ngoài việc nghiên cứu cấu trúc và cách sử dụng Should, Mytour cũng đề xuất đến các bạn những cụm từ thường được dùng cùng với Should trong tiếng Anh như sau:
- I should hope/say/think so/not → Giúp nhấn mạnh ý kiến của người nói.
Ví dụ: Chúng ta có thể đến muộn chăng? Tôi không nghĩ vậy. Chúng ta có cuộc phỏng vấn quan trọng tại ngân hàng. (Will we be late? I should hope not. We have an important interview at the bank.)
- They should worry! → Có nghĩa nhằm nhấn mạnh với ai đó rằng không cần phải lo lắng
Ví dụ: Bạn không cần phải lo lắng! Xe của bạn chưa hỏng. (You should worry! Your car hasn’t broken.)
- You should be so lucky! → Nhằm diễn tả ai đó rất khó có khả năng đạt được những gì mà họ muốn
Ví dụ: “Jenny muốn làm việc tại ngân hàng.” – “Cô ấy nên mơ mộng đi thôi!” (“Jenny wants to work at a bank.” – “She should be so lucky!”)
- You should get out more → Nhằm để nói với ai đó rằng, họ đang dành quá nhiều thời gian để làm những việc nhàm chán hoặc không quan trọng
Ví dụ: Tôi lướt mạng xã hội 8 tiếng mỗi ngày. Tôi nên ra ngoài nhiều hơn! (I surf social networks 8 hours a day. I should get out more!)
5. Bài tập cấu trúc Should
Fill in the blank with “Should” or “Ought to” structure
- ‘Kevin ! You know that you _______ eat too much chocolate! You’ll make yourself sick !’
- The tennis match tomorrow will be wonderful, but Roger _______ win! He’s really the best player at present !
- Mary ! You _______ work more at Maths ! You’d get better marks and slowly, you’d like it better !
- Tom was quite rude ! He _______ open the door without knocking first !
- _______ I come in, or do you want me to go? You have to decide right now…
- Yesterday I heard a student say: ‘The teacher _______ punished the whole class. It’s not fair…”
- ‘Do you think I _______ go and see him’?
- You _______ eat more vegetables. They’re very good for you !
- I _______ slapped you… I’m sorry and I won’t do it again… I promise!
- Come on! As an adult, he _______ achieve better performances than a Junior!
- If there _______ be mistakes in my text, please, do not hesitate and correct them…or point them out to me !
- You _______ drive more slowly in this street.
- They _______ have more money in wallet.
- “Do you think I _______ invite him to my party?” “Yes, I think you _______.”
- This television never works as it _______. Look at the picture – it’s terrible!
- There _______ be some good films at the cinema this weekend.
- I _______ have apologised to him because I was so rude.
- The highest possible stage in moral culture is when we recognize that we _______ control our thoughts.
- There _______ be a note on this obsolete word.
- We _______ blame ourselves for what happened.
- shouldn’t
- should
- should
- shouldn’t have
- should
- shouldn’t have
- should
- should
- shouldn’t have
- should
- should
- should
- ought to
- should/should
- ought to
- should
- ought to
- should
- ought to
- shouldn’t