Cấu trúc Afraid of thường dùng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày cũng như bài thi nói IELTS. Nó dùng để diễn đạt cảm giác sợ đối với một đối tượng nào đó.
Bài viết cung cấp chi tiết cách sử dụng, công thức cũng như sự khác biệt giữa Afraid of và các cụm tương đương giúp người đọc cải thiện tốt hơn tiếng Anh giao tiếp hàng ngày của mình cũng như điểm số kĩ năng Speaking trong bài thi IELTS.
Key Takeaways |
---|
|
Sợ là gì ?
Afraid đi kèm với giới từ nào ? Cấu trúc Afraid phổ biến
Be afraid of + Danh từ
Chức năng: được dùng khi muốn nói ai đó sợ điều gì hay một đối tượng cụ thể. |
---|
Ví dụ:
John: Are you afraid of spiders?
Sam: Of course, It’s the creepy appearance that gets me.
John: But most spider venom is not strong enough to kill or even seriously harm us.
Sam: Really? But I can’t stand touching or even looking at them.
Dịch:
John: Bạn có sợ nhện không?
Sam: Tất nhiên, chính là vẻ ngoài đáng sợ đã khiến tôi nổi da gà.
John: Nhưng, hầu hết nọc độc của nhện không đủ mạnh để giết hoặc thậm chí gây hại nghiêm trọng cho chúng ta.
Sam: Thật vậy sao? Nhưng tôi không thể chịu được khi chạm vào hoặc thậm chí nhìn vào chúng.
→ Như vậy từ ví dụ trên, người đọc có thể hiểu cấu trúc afraid of + nouns chỉ đơn giản để diễn đạt nỗi sợ của một người về một vật nào đó. “noun” được dùng ở đây đó là “spiders” và động từ to be “are” được chia theo chủ ngữ “you”.
Cấu trúc believeCấu trúc blameCấu trúc different from
Be Afraid of + V_ing
Chức năng: dùng để nói về nỗi lo sợ một việc sắp xảy ra. Và hành động này là một hành động không chủ ý của người nói. |
---|
Ví dụ:
Tommy avoids lonely streets because he is afraid of being robbed.
(Tommy tránh đi những con phố vắng vẻ bởi vì anh ấy sợ bị cướp.)
Từ ví dụ trên, có thể hiểu cấu trúc afraid of + V_ing dùng để diễn đạt nỗi sợ của một người về một việc nào đó có thể hoặc sắp xảy ra. “V_ing” được dùng ở đây đó là “being” và động từ to be “is” được chia theo chủ ngữ “he”.
→ Hành động sau afraid of là bị cướp, và bị cướp là hành động không có chủ ý của người nói (hay nói cách khác người này không biết liệu có thể bị cướp hay không).
Hoặc
Sam: Do you like dogs, Alex?
Alex: Not really, I am afraid of being bitten.
Dịch:
Sam: Bạn có thích chó không, Alex?
Alex: Không thích lắm, vì tôi sợ bị chó cắn.
Tương tự, trường hợp này sau “afraid of” là V-ing – being. Và to be “am” được chia theo chủ ngữ - I. diễn tả một hành động sợ không có chủ ý (bị chó cắn).
Sợ làm gì + Động từ
Chức năng: diễn tả hành việc ngại/ sợ làm điều gì đó bởi vì điều đó nguy hiểm hoặc kết quả có thể không tốt. Chúng ta dùng afraid to do với những việc ta làm có chủ ý. |
---|
Ví dụ:
I am afraid to tell my mom about my bad exam result. She will definitely yell at me.
(Tôi sợ phải nói với mẹ kết quả kỳ thi tồi tệ của mình. Cô ấy chắc chắn sẽ mắng tôi.)
Trong trường hợp này, người nói sợ hoặc ngại phải nói ra kết quả thi không tốt của mình vì sợ bị la. Và hành động nói ra kết quả thi “tell my mom about my bad exam result” là hành động có chủ ý, tức là bản thân người nói có thể chủ ý nói ra hoặc không.
Sợ rằng + mệnh đề (clause)
Chức năng: Diễn đạt ý "Tôi rất tiếc báo cho bạn biết rằng..." hoặc “Tôi tiếc là”, thường được dùng để đưa ra lời từ chối thể hiện sự hối tiếc hoặc báo tin xấu. |
---|
Ví dụ:
I am afraid that your father was really seriously wounded.
(Tôi e rằng cha em thật sự bị thương rất nặng.)
Trong trường hợp này, người nói dung cấu trúc “Be afraid that + mệnh đề (your father was really seriously wounded” để thông báo một tin xấu về sức khỏe với con cái của bệnh nhân.
Sợ cho
Chức năng: diễn đạt sự lo lắng cho ai đó |
---|
Ví dụ:
She has not eaten anything for 2 days. I’m really afraid for her
( Cô ấy đã không ăn gì 2 ngày rồi, tôi thực sự lo lắng cho cô ấy)
Sợ không và Sợ vậy
Ngoài việc đi với giới từ, thì tính từ này cũng đi theo một cụm “Be afraid not” với nghĩa là “e là không” và “Be afraid so” với nghĩa là “e là vậy” |
---|
Ví dụ 1:
Alex: Can I learn all English grammar in one day?
John: I’m afraid not.
Dịch:
Alex: Tôi có thể học hết ngữ pháp tiếng Anh trong vòng một ngày không?
John: Tôi e là không.
Ví dụ 2:
Alex: Today, The water is going to cut off, isn’t it?
John: I’m afraid so
Dịch:
Alex: Hôm nay nước sẽ bị cúp đúng chứ?
John: Tôi sợ vậy.
Phân biệt giữa “afraid”, “frightened” & “scared”
AFRAID | FRIGHTENED | SCARED | |
---|---|---|---|
Ý nghĩa | Sợ hãi, lo lắng. | Sợ hãi, lo lắng. | Sợ hãi, lo lắng. |
Cấu trúc | Afraid of + V_ing | Frightened of + V_ing | Scared of + V_ing |
Vị trí | Đứng sau động từ và không đứng trước danh từ. | Đứng sau động từ và đứng trước danh từ. | Đứng sau động từ và đứng trước danh từ. |
Ví dụ | – I’m afraid of telling/to tell him the truth | – I’m frightened of telling him the truth. | – I’m scared of telling him the truth. |
Tóm tắt
Tham khảo:
“Afraid”, Từ điển Cambridge | Từ điển tiếng Anh, Dịch & Từ điển từ đồng nghĩa, https://dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/afraid.