Cấu trúc Sử dụng: Ý nghĩa và cách dùng Sử dụng
Spend có nghĩa là gì?
Spend là một động từ tiếng Anh, có nghĩa là “tiêu xài, sử dụng, dành,… (cái gì đó)” trong tiếng Việt.
Cách sử dụng từ Spend
Cách dùng từ Spend có thể hiểu là: Tiêu tiền, dành thời gian, tốn cái gì đó,…
Ví dụ:
- Spend money (tiêu tiền): I spent 200,000 VND on this shirt. (Tôi tiêu 200,000 VND cho cái áo này.)
- Spend time (dành thời gian): He spends 2 hours everyday on playing badminton. (Anh ấy dành 2 tiếng mỗi ngày để chơi xổ sống.)
Chúng ta có ba dạng cấu trúc Spend kết hợp với danh từ, động từ và trong các thành ngữ.
Cấu trúc Spend kết hợp với danh từ
Cấu trúc Spend với danh từ được áp dụng như sau:
S + spend + thời gian/ tiền/ cái gì đó + on/ in + N
(Chi bao nhiêu tiền/ thời gian/ cái gì đó cho điều gì/ cái gì đó)
Ví dụ:
- How much time do you spend on your homework? (Bạn dành bao nhiêu thời gian cho bài tập về nhà?)
- It is said that children should limit the amount of time they spend on TV. (Người ta nói rằng trẻ em nên hạn chế thời gian chúng dành cho TV.)
Cấu trúc Spend với động từ
Cấu trúc Spend kết hợp với động từ được sử dụng như sau:
S + spend + thời gian/ tiền bạc/ cái gì đó + (on) Ving
(Chi bao nhiêu tiền/ thời gian/ cái gì để làm gì đó)
Ví dụ.
- John should spend more time (on) studying and less time playing games. (John nên dành nhiều thời gian học hành và bớt lại thời gian chơi game.)
- It’s found out that present-day people spend much time on going on the Internet! (Người ta chỉ ra rằng ngày nay người ta dành rất nhiều thời gian cho việc lướt web!)
- I spend two hours doing exercises everyday. (Tôi dành hai tiếng đồng hồ tập thể dục hàng ngày.)
Cấu trúc Spend trong thành ngữ
Ngoài các cấu trúc đã nêu, Spend còn kết hợp với các cụm từ khác để tạo ra những thành ngữ mang ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số thành ngữ với Spend:
1. Spend money as if/ like there’s no tomorrow. (Tiêu tiền hoang phí/ Tiêu tiền không cần biết ngày mai).
Ví dụ: He was fired because he spent money as if there’s no tomorrow. (Anh ấy bị sa thải vì anh ấy tiêu xài hoang phí.)
2. Spend money like water. (tiêu tiền hoang phí).
Ví dụ: For years John was a penny-pincher, but since he had a steady job, he has spent money like water. (Nhiều năm trước John là một người keo kiệt, nhưng từ khi anh ta có công việc ổn định thì anh ta tiêu tiền như nước.)
3. Spend the rest of (one’s) life. (Dành những ngày tháng cuối đời ai đó).
Ví dụ: He said he wants to spend the rest of his life with his family. (Anh ấy nói anh ấy muốn sống hết quãng đời còn lại với gia đình.)
4. Spend the night with somebody. (dành cả đêm với ai đó).
Ví dụ: The bride was spending the night with her friends. (Cô dâu đã dành cả đêm với những người bạn của cô ấy.)
5. Spend a king’s ransom. (dành một món tiền lớn cho cái gì đó)
Ví dụ: His parents spent a king’s ransom on curing the disease. (Bố mẹ anh ấy đã chi một khoản tiền lớn để chữa bệnh.)
Cách viết lại câu dùng cấu trúc Spend
Chuyển cấu trúc Spend sang cấu trúc Waste
Cấu trúc:
- S + Spend + time/ money + (on) + Ving/N…
- → S + Waste + time/ money + (on) + Ving/N…
E.g.
- I spend a lot of time playing games. (Tôi dành rất nhiều thời gian chơi game.)
- → I waste a lot of time playing games.
Chuyển cấu trúc Spend sang cấu trúc It takes
Cấu trúc:
- S + Spend + time/ money + (on) + Ving/N…
- → It takes/ took + sb + time/ money + to V…
E.g.
- I spend a lot of time playing games. (Tôi dành rất nhiều thời gian chơi game.)
- → It takes me a lot of time to play games.
So sánh cấu trúc Spend với cấu trúc It takes và cấu trúc Waste
Cả hai cấu trúc đều có nghĩa là dành thời gian/ tiền bạc/… cho việc gì, nhưng cấu trúc It takes và Waste có chút khác biệt so với cấu trúc Spend.
Cấu trúc It takes
It takes/ took + (ai đó) + thời gian/ tiền bạc + để làm gì
(Ai đó mất bao nhiêu tiền/ thời gian để làm việc gì)
Ví dụ:
- It takes me 2 years to learn to play piano.(Tôi mất 2 năm để học chơi piano.)
- It took my mother one hour to cook dinner. (Mẹ tôi dành 1 giờ đồng hồ để nấu bữa tối.)
- It takes Lan 30 minutes to put on her makeup. (Lan dành 30 phút để trang điểm.)
Chúng ta có thể sử dụng hai cấu trúc này thay thế cho nhau trong các bài tập viết lại câu.
Định nghĩa cấu trúc Waste
Cấu trúc này có nghĩa là lãng phí, tiêu tốn thời gian/ tiền bạc cho việc gì đó.
S + waste + thời gian/ tiền bạc + vào + Ving/ N
(Ai đó lãng phí/ tiêu tốn bao nhiêu thời gian/ tiền bạc làm việc gì)
Ví dụ:
- Mai wastes 10,000 USD on her new dog. (Cô ấy tiêu tốn 10,000 đô la Mỹ cho con chó mới.)
- Minh wasted 10 hours on playing games. (Minh lãng phí 10 tiếng đồng hồ để chơi game.)
Bài tập về cấu trúc Spend trong tiếng Anh
Bài 1: Điền từ Spend, waste, it takes vào chỗ trống
- Why ______money on jewels you don’t need?
- He returned to his room, eager to _____ the day drawing.
- We won’t ______ our life being a monster!
- _______ time to gain weight just as________ time to lose it.
- His excellent cooking will _______ on those who do not appreciate it.
- _______ ten or more people to cause a quarrel, one cannot blame an argument entirely on the other side.
- It looks like she’ll have to accept your invitation to ______ the night, but she’ll pay you as soon as she gets her things.
- Why _________ time beating around the bush?
- We have to _______ the night, because of the head injury.
- She could _________ the rest of my life with him.
Bài 2: Viết lại các câu sau đây
- Hoa spent lots of time doing this experiment.
=> It …………………………………………………………………….
- It took Lan all morning to prepare for lunch.
=> Lan …………………………………………………………….
- Peter spent three days visiting Hanoi.
=> It ……………………………………………………………..
- It took his daughter four years to study at this university.
=> Con trai tôi đã dành …………………………………………………..
- Lan spends three hours doing her homework every day.
=> It ……………………………………………………………
Đáp án
Bài 1:
- Waste
- Spend
- Spend
- It takes – it takes
- Be wasted
- It takes
- Spend
- Waste
- Spend
- Spend
- It took Hoa lots of time to do this experiment.
- Lan spent all morning preparing for lunch.
- It took Peter three days to visit Hanoi.
- My son spent four years studying at this university.
- It takes Lan three hours to do her homework every day.