1. Make là gì?
Về cơ bản, Make là động từ mang nghĩa là “làm cho, khiến”. Tuy nhiên, khi đi với các giới từ thích hợp, Make sẽ mang nghĩa khác. Để giúp các bạn nhớ rõ hơn, Mytour sẽ gửi bản tóm tắt ở bên dưới.
Ví dụ:
- Do you want me to make some coffee? (Bạn có muốn tôi pha một ít cà phê không?)
- Butter is made of milk. (Bơ được làm từ sữa.)
- John Huston made some great movies. (John Huston đã làm nhiều bộ phim tuyệt vời).
2. Make + điều gì? Các cấu trúc Make
Sau khi sử dụng make có thể kết hợp với Động từ (nguyên thể), to Verb, Tính từ... Tuy nhiên, các cấu trúc này mang những nghĩa khác nhau mà nhiều người thường phân biệt nhầm lẫn.
2.1. Make + object
Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi nói ai đó đã tạo ra, sản xuất ra cái gì đó.
Formula:
S + make + tân ngữ |
For example:
- He made a chocolate cake. (Anh ý đã làm một cái bánh sô cô la).
- So why didn’t Garbo make any films after 1941? (Tại sao Garbo lại không sản xuất bất kì bộ phim nào sau 1941?)
- The kids made a real mess in the kitchen. (Lũ trẻ đã gây ra một mớ hỗn độn trong phòng bếp).
2.2. Make someone adj
Cấu trúc này dùng để diễn tả điều gì khiến ai đó cảm thấy như thế nào.
Formula:
S + make + tân ngữ + tính từ |
For instance:
- Music makes you happy. (Âm nhạc làm bạn cảm thấy vui vẻ).
- His action makes me disappointed. (Hành động của anh ta khiến tôi thất vọng).
2.3. Make someone do something
Cấu trúc này được dùng để yêu cầu, bắt buộc ai đó làm việc gì.
Formula:
S + make + tân ngữ + Verb (nguyên thể) |
* Lưu ý: những cấu trúc đồng nghĩa với make: Get sb do sth/ Have sb do sth
For example:
- My parents make me stay in = My parents will get me stay in = My parents will have me stay in. (Bố mẹ bắt tôi ở nhà).
- You can’t make him go if he doesn’t want to. (Bạn không thể bắt anh ý ra ngoài nếu anh ý không muốn).
- My parents made me pay back all the money and it was a lesson I will never forget. (Bố mẹ bắt tôi trả lại toàn bộ số tiền và đó là bài học mà tôi sẽ không bao giờ quên).
- The teacher made me stay in after school and do extra work. (Giáo viên bắt tôi ở lại sau giờ học và làm thêm việc).
2.4. Cause someone to do something
Cấu trúc là dạng bị động của cấu trúc Make sb do sth: ai đó bị yêu cầu, bắt buộc làm gì.
Formula:
S + tobe + made + to Verb (nguyên thể) |
For example:
- The prisoners are made to dig holes and fill them up again. (Các tù nhân bị bắt đào hố và lấp lại nó).
- She is made to complete the report before tomorrow. (Cô ấy bị yêu cầu hoàn thành bản báo cáo trước ngày mai).
- He was made to work 10 hours a day. (Anh ấy đã bị bắt buộc phải làm 10 tiếng mỗi ngày).
2.5. Make possible/impossible
Cấu trúc này dùng để diễn tả cái gì giúp (không giúp) cho việc gì.
S + make it possible/impossible (for sb) + to Verb (nguyên thể) |
*Lưu ý: nếu sau make là to Verb (nguyên thể) thì ta cần it đứng giữa make possible.
For example:
- The new bridge makes it possible to cross the river easily and quickly. (Cây cầu mới giúp người ta có thể băng qua con sông dễ dàng và nhanh chóng).
- The new motorbike makes it possible to go to school quickly. (Xe máy mới giúp người ta có thể đến trường nhanh chóng).
- Human actions make it possible to reduce climate change’s effects. (Hành động của con người giúp giảm hậu quả của biến đổi khí hậu).
S + make possible/impossible + danh từ |
*Lưu ý: Nếu sau make là danh từ thì tuyệt đối không được đặt it đứng giữa make và possible.
For instance: The internet enables much quicker communication and economic development worldwide. (Internet giúp giao tiếp và phát triển kinh tế nhanh hơn rất nhiều trên thế giới).
* Lưu ý: Bạn có thể thay thế possible/impossible bằng các từ khác như different, easy, …
For instance: English facilitates my ability to study abroad. (Tiếng Anh giúp tôi du học nước ngoài dễ dàng hơn).
3. Made đi với giới từ gì?
In English, made can be used with prepositions such as by, in, of, from, out, and with. Depending on the preposition used, made conveys different meanings. Let's explore specific usage in each case.
Made by → Được tạo ra bởi … (chỉ người tạo ra sự vật)
E.g: This scarf was crafted by my aunt Anna. (Chiếc khăn này được tạo bởi dì Anna của tôi)
Made in → Được tạo ra tại … (đề cập đến địa điểm, nguồn gốc xuất xứ của sự vật).
E.g: This cake originates from a town in Japan. (Chiếc bánh này xuất phát từ một thị trấn ở Nhật Bản).
Made of → Được tạo ra từ … (chất liệu, vật liệu cơ bản làm nên sự vật. Chất liệu, vật liệu này sẽ không thay đổi bản chất trong quá trình chế tạo sự vật).
E.g: This bookshelf is constructed from wood. (Kệ sách này được xây dựng từ gỗ).
Made from → Được tạo ra từ … (chất liệu, vật liệu cơ bản làm nên sự vật. Chất liệu, vật liệu này đã bị thay đổi bản chất trong quá trình chế tạo sự vật).
E.g: This bag is fashioned from cotton fabric. (Chiếc túi này được thiết kế từ vải cotton).
Made out of → Được tạo ra từ … (một sự vật nào đó, tức từ một sự vật này tạo nên một sự vật khác với chức năng khác biệt)
E.g: This flowerpot is crafted from a boot. (Chậu hoa này được chế tạo từ một chiếc ủng).
Made with → Được tạo ra với … (một nguyên liệu, thành phần nào đó trong thức ăn, đồ uống).
E.g: This beef, carrot, and mushroom soup is prepared with care. (Món súp thịt bò, cà rốt và nấm này được chế biến với sự quan tâm).
4. Một số cụm động từ liên quan đến Make
Phrasal verb with make | Nghĩa |
make off | Chạy trốn |
make up for | bù đắp |
make up with sb | làm hòa với ai |
make up | trang điểm |
make out | hiểu ra |
make for | di chuyển về hướng |
make sth out to be | khẳng định |
make over | giao lại cái gì cho ai |
make into | biến đổi thành cái gì |
Make a decision = make up one’s mind | quyết định |
Make an impression on sb | gây ấn tượng với ai |
Make a living | kiếm sống |
Make a bed | dọn dẹp giường |
Make a fuss over sth | làm rối, làm ầm lên |
Make friend with sb | kết bạn với ai đó |
Make the most/ the best of sth | tận dụng triệt để |
make progress | tiến bộ |
make a contribution to | góp phần |
make a habit of sth | Tạo thói quen làm gì |
make money | kiếm tiền |
make an effort | nỗ lực |
make way for sb/sth | Dọn đường cho ai, cái gì |
5. Bài tập về cấu trúc của Make
5.1. Exercise 1: Identify and correct errors in the following sentences
- My father make a cake for my birthday party.
- Doesn’t make me cry.
- He tried in vain to make them to listen.
- Chatting makes possible for us to keep in touch with each other.
- His lie make me upset.
- He was made submit the report before 9 am.
- The lie makes it possible for a marriage broker.
- The storm will makes us here until tomorrow morning.
- The teacher makes students to complete the homework before the lesson starts.
- My wedding ring is made off gold.
5.2. Exercise 2: Fill in the blanks with appropriate words
make of make a bed make friend with make up for make an effort make out make an impression on make offmake progress make a living make a decision |
- Butter is …… milk.
- We must ………….whether to close or not.
- The kids must …………. as soon as they get up.
- More and more people …………….. by trading.
- The teacher praised me because I recently …………on the test.
- I’ve ………… John since we were neighbors.
- The burglars…………… before the police arrived.
- No amount of money can……………. the death of a child.
- He…………….the girls at the tennis club because of his humor.
- The guidelines require that companies ………………engender a culture of ethical compliance.
- Nobody can ………….why you have been attacked.
5.3. Answer Key
Bài 1:
- make → makes
- Doesn’t → Don’t
- to listen → listen
- makes possible → makes it possible
- make → makes
- submit → to submit
- makes it possible → makes possible
- makes → make
- to complete → complete
- off → of/from
- made of
- make a decision
- make a bed
- make a living
- make progress
- made friend with
- make off
- make up for
- makes an impression on
- make an effort
- make out