1. Give up là gì?
Give Up trong Tiếng Anh có nghĩa là “Từ bỏ”. Chúng ta sử dụng cấu trúc Give Up để diễn tả việc kết thúc hoặc dừng lại trong một công việc hoặc hành động nào đó.
Ví dụ:
Tuy nhiên điều này có thể khác nhau một chút tùy thuộc vào từng cấu trúc của Give Up. Đặc biệt các bạn hãy xem kỹ phần tiếp theo nhé.
2. Cấu trúc Give up
Ở mỗi cấu trúc Give up sẽ mang một ý nghĩa khác nhau tuỳ theo ngữ cảnh sử dụng và sự kết hợp với các yếu tố khác.
S + give up + O hoặc S + give up + clause : Từ bỏ một cái gì đó hoặc từ bỏ điều gì đó
Ví dụ:
- She decided to give up her job and travel the world.(Cô ấy quyết định từ bỏ công việc và đi du lịch thế giới.)
- He gave up trying to convince them after multiple failed attempts. (Anh ấy từ bỏ việc thử thuyết phục họ sau nhiều lần thất bại.)
S + give somebody up : Từ bỏ một ai đó, một người nào đó
Ví dụ: The mother gave the baby up for adoption because she couldn’t afford to care for her. (Người mẹ đã từ bỏ đứa bé sơ sinh cho việc nhận nuôi vì cô ấy không đủ khả năng chăm sóc cho con.)
Give up + on + Noun/V-ing: Từ bỏ hoặc từ chối hy vọng vào điều gì đó cụ thể
Một ví dụ:
- I’ve given up on finding the perfect job. (Tôi đã từ bỏ hy vọng tìm được công việc hoàn hảo.)
- They gave up on repairing the old car and decided to buy a new one. (Họ từ bỏ việc sửa chữa chiếc ô tô cũ và quyết định mua một chiếc mới.)
Surrender yourself/somebody (to somebody/something)
-> Bản thân mình đã từ bỏ một điều gì đó
Ví dụ: She gave herself up to her passion for art and pursued a career as teacher. (Cô ấy đã từ bỏ cho đam mê nghệ thuật và theo đuổi sự nghiệp làm giáo viên.)
Give something up/up something : Ngừng sở hữu, sử dụng một cái gì đó
Một ví dụ:
- He decided to give up sweets to improve his health.(Anh ấy quyết định bỏ đồ ngọt để cải thiện sức khỏe của mình.)
- She gave up her old car and switched to public transportation. (Cô ấy từ bỏ chiếc xe cũ và chuyển sang sử dụng phương tiện công cộng.)
Một số lưu ý khi áp dụng cấu trúc Give up
Khi áp dụng cấu trúc Give up cần chú ý:
- Đúng ngữ cảnh: Cấu trúc give up mang các nghĩa trong các ngữ cảnh khác nhau. Đôi khi, nó ám chỉ việc từ bỏ một mục tiêu sau khi đã cố gắng hết sức. Tuy nhiên, nó cũng có thể đề cập đến việc từ bỏ thói quen xấu hoặc việc chấp nhận một ý tưởng mới sau khi đã phản đối. Vì vậy bạn hãy luôn cân nhắc và sử dụng phù hợp.
- Sử dụng đúng dạng động từ: Đi kèm “give up” là hình thức thêm Ing của động từ (V-ing) hoặc cụm từ chứ không kèm theo động từ nguyên thể V-inf.
3. Phân biệt cấu trúc Give up và Give in
Ý nghĩa | Ví Dụ | |
Give up | Give up mang nghĩa là “từ bỏ”, diễn tả việc bỏ cuộc một điều gì/ hoạt động gì đó một cách tự nguyện sau khi đã cố gắng. | Despite the challenges, they never gave up on their goal of starting their own business. (Mặc cho những thách thức, họ không bao giờ từ bỏ mục tiêu của họ là bắt đầu công việc kinh doanh riêng.) |
Give in | Give in mang nghĩa là “nhượng bộ” được sử dụng diễn tả khi bạn chấp nhận điều gì đó một cách cuối cùng sau khi đã chống đối hoặc không đồng ý trong một thời gian dài. | The children kept pleading and their parents finally gave in and bought them the toy. (Tụi trẻ liên tục van xin và bố mẹ chúng cuối cùng đã nhượng bộ và mua cho chúng món đồ chơi.) |
Bài tập thực hành
Chuyển các câu sau sang tiếng Anh bằng cách sử dụng cấu trúc give up:
- Họ đã từ bỏ kế hoạch đi du lịch do không có đủ thời gian.
- Tôi đã từ bỏ ý định mua chiếc xe mới và quyết định sử dụng xe buýt thay vì vì lý do môi trường.
- Cô ấy đã từ bỏ sự nghiệp làm luật sư để theo đuổi đam mê âm nhạc.
- Sau một thời gian dài cố gắng, anh ta đã từ bỏ việc sửa chữa chiếc máy tính cũ.
- Chúng tôi đã từ bỏ hy vọng vào dự án sau khi gặp phải nhiều vấn đề không giải quyết được.
- Mary đã từ bỏ việc học piano vì không có đủ thời gian để tập trung.
- Sau khi thất bại nhiều lần, anh ấy từ bỏ việc xin việc ở công ty đó.
- Jenny đã từ bỏ việc nuôi mèo vì dị ứng.
Đáp án
- They gave up their travel plans due to insufficient time.
- I gave up the idea of buying a new car and opted for public transportation for environmental reasons.
- She gave up her law career to pursue her passion for music.
- After trying for a long time, he gave up repairing the old computer.
- We gave up hope on the project after encountering numerous unresolved issues.
- Mary gave up learning the piano because she didn’t have enough time to focus.
- After multiple failures, he gave up applying for a job at that company.
- Jenny gave up keeping cats due to allergies.