Vậy cấu trúc the more là gì? chúng được sử dụng như thế nào? Hãy cùng Mytour tìm hiểu chi tiết ngữ pháp này ngay sau đây nhé!
1. Cấu trúc The more là gì?
Cấu trúc the more là một dạng so sánh kép (Double Comparative), được dùng để thể hiện sự thay đổi về tính chất của một chủ thể A sẽ dẫn đến sự thay đổi song song của một tính chất khác thuộc chủ thể A hoặc một chủ thể B khác.
E.g:
- The more kind they are, the more loved they are.
- The more you give, the more you receive.
- The more beautiful the shirt is, the more expensive you have to pay for it.
2. Cấu trúc The more the more trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, chúng ta phân ra 3 loại cấu trúc the more như sau:
2.1. The more the more với Danh từ
Cấu trúc:
The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2: càng …. càng … |
E.g:
- The more books you read, the more knowledge you know.
- The more knowledge you know, the more choices you have.
- The more skills she has, the more jobs she can apply for.
2.2. The more the more với Động từ
Cấu trúc:
The more + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … càng … |
E.g:
- The more he works, the more he earns.
- The more you read, the more you know.
- The more they go, the more they know.
2.3. The more the more với Tính từ
2.3.1. Với tính từ dài
Cấu trúc:
The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2: càng …. càng … |
Trong cấu trúc này, the more kết hợp với tính từ dài để tạo thành dạng so sánh kép.
E.g:
- The more careful she is, the more perfect her project is.
- The more convenient the situation is, the more successful you are.
- The more difficult the situation is, the more resilient Tom is.
2.3.2. Với tính từ ngắn
Cấu trúc tính từ ngắn:
The + adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2 |
E.g:
- The harder we work, the better our results are.
- The faster we walk, the sooner we arrive.
3. The more the more với câu so sánh
Ngoài những cấu trúc the more nguyên bản, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có một số cách tạo thành cấu trúc này với câu so sánh như sau, bạn hãy cùng tham khảo nhé!
Cấu trúc 1:
The less + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … ít thì càng … nhiều |
E.g:
- The less you revise your lessons, the more you forget.
- The less she wastes time, the more she can do.
Cấu trúc 2:
The more + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2: càng … càng … |
E.g:
- The more Minh studies, the easier she feels when having tests.
- The more you practice, the better the result is.
Cấu trúc 3:
The adj-er + S1 + V1 + the more + adj + S2 + V2: càng … càng … |
E.g:
-
- The harder he works, the more successful his project is.
4. Sơ lược về cấu trúc so sánh hơn (The comparative)
4.1. Tính từ 1 âm tiết + các tính từ 2 âm tiết và kết thúc bằng “y” “e” “le” “ow”
Công thức:
Adjective + ‘er’
Ví dụ:
strong | stronger |
nice | nicer |
happy | happier |
narrow | narrower |
big | bigger |
4.2. Tính từ 2 âm tiết trở lên
Công thức:
More + Adjective
Ví dụ:
expensive | more expensive |
careful | more careful |
tired | more careful |
4.3. Các tính từ không bình thường
good | better |
bad | worse |
little | less |
much/many | more |
old | older/elder |
far | older/elder |
5. Cấu trúc càng ngày càng
Cấu trúc này cũng có thể hiểu là so sánh liên tục và được dùng để mô tả, diễn đạt sự thay đổi liên tục của điều gì đó hoặc cái gì đó.
5.1. Tính từ 1 âm tiết + các tính từ 2 âm tiết và kết thúc bằng “y” “e” “le” “ow”
Công thức:
(Tính từ + ‘hơn’) và (Tính từ + ‘hơn’)
Ví dụ:
- The city has grown fast in recent years. It’s got bigger and bigger.
- Your English is improving. It’s getting better and better.
5.2. Tính từ 2 âm tiết trở lên
Công thức:
Càng càng + Tính từ
Ví dụ: As I listened to his story, I became more and more convinced that he was lying.
Lưu ý: CÀNG CÀNG + Danh từ (số nhiều)
Ví dụ: More and more tourists are visiting this part of the country.
6. Cấu trúc càng…càng…
Cấu trúc này được áp dụng khi cả hai đối tượng thay đổi theo một cách mà sự thay đổi của một đối tượng ảnh hưởng đến đối tượng còn lại.
6.1. Hình thức ngắn gọn
Công thức:
The + the comparative (1) + the + the comparative (2)
Ví dụ như:
- A: What time shall we leave?
- B: The sooner the better (= as soon as possible)
- A: What sort of bag do you want?
- B: Yes, the bigger the better. (=as big as possible)
6.2. Hình thức đầy đủ
Công thức:
The + so sánh(1) + mệnh đề (S1 + V1), so sánh(1) + mệnh đề (S1 + V1)
Ví dụ:
- The sooner we leave, the earlier we will arrive
S1 V1 S2 V2
(=if we depart earlier, we will arrive sooner)
- The more expensive the hotel is, the better the service you will get.
- The more I thought about the plan, the less I liked it.
Chú ý: so sánh càng…càng… có thể đi kèm với danh từ.
The + noun(1) + clause (S1 + V1) , the noun(1) + clause (S1 + V1)
Ví dụ: The more money he spends, the more pleasure he gets.
Lưu ý: Không nhất thiết vế đầu so sánh hơn kết hợp cùng Noun hay tính từ, hay thậm chí là dạng rút gọn, thì vế hai phải song song với vế vế đầu. Ở vế hai, chỉ cần có xuất hiện so sánh hơn bất kể dạng nào.
Ví dụ như:
- The older he gets, the less time he can spend with his family.
- When you are travelling, the less luggage you have, the better.
6.3. Chú ý
Dạng rút gọn thực chất có cùng công thức như dạng đầy đủ (the + noun(1) + clause (S1 + V1) , the noun(1) + clause (S1 + V1)) nhưng do mệnh đề của dạng rút gọn có thể trùng nhau (chủ ngữ là “it” và động từ “be”) do đó không cần thiết phải lặp lại hoặc khi bị lược bỏ đi không ảnh hưởng đến nghĩa, nên đã bị lược bỏ.
Ví dụ:
- A: What time shall we leave?
- B: The sooner we leave, the better it is 🡺 The sooner, the better.
Ngoài tính từ, cả 2 cấu trúc “càng ngày càng…” và “càng…càng…” có thể áp dụng cho trạng từ.
Ví dụ mẫu:
- The more students practise writing, the more correctly they can use English grammar
- He lies more and more blatantly.
7. Cấu trúc The more The more trong IELTS Writing
Có thể sử dụng cấu trúc càng…càng… để diễn đạt 2 yếu tố: nguyên nhân và hậu quả cùng một lúc. Đồng thời, khi cấu trúc này được sử dụng, ý của câu cũng được nhấn mạnh hơn.
Ví dụ:
- When there is the threat of global warming today, raising animals makes the situation worse. As farming needs land, the more cows needed to raise for meat, the more forests logged down, for example.
🡺 Tại đây, việc nuôi nhiều bò để thu thập thịt sẽ dẫn đến việc phá rừng nhiều hơn và đồng thời nhấn mạnh tính nghiêm trọng của chăn nuôi thịt.
8. Bài tập cấu trúc The more The more
Bài tập 1. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
1. The ____ bạn học cho các kỳ thi này càng nhiều, bạn sẽ làm càng ____ tốt.
- a. hard – better
- b. harder – more successfully
- c. much – better
- d. more – good
2. She isn’t particularly fond of vodka, so the ____ a bottle you find, the ____ it will be for us!
- a. small – cheaper
- b. smaller – cheap
- c. smaller – good
- d. smaller – cheaper
3. My neighbor is driving me insane! The ____ it gets at night, the ____ he cranks up his music!
- a. later – more loud
- b. late – louder
- c. later – louder
- d. more late – loud
4. After spending a year in India and developing a taste for spicy food, the ____ the dish, the ____ he enjoys it.
- a. hotter – more
- b. hot – much
- c. hotter – much
- d. hot – more
5. Of course you're welcome to join the party! The ____ the ____.
- a. more – merrier
- b. more – good
- c. many – better
6. She will be absolutely furious about that vase being broken! The ____ she finds out about it, the ____.
- a. more – better
- b. less – better
- c. worse – worse
- d. worse – better
7. He keeps 6 large dogs to guard his house. The ____ the dog, the ____ he feels.
- a. big – safer
- b. biger – safer
- c. bigger – safer
- d. more big – more safe
Bài tập 2. Điền từ vào các chỗ trống đúng dạng
- The weather gets __________. (cold)
- Bob is getting ___________. (fat)
- Jim’s situation became ___________. (difficult)
- __________ my grandparents get, __________ they are. (old – happy)
- __________ it is, _________ Hoa is. (hot – weak)
- The company expended rapidly. It grew __________ all the priod. (big)
- Life got ________ for Viet as the company became________. (good-successful)
- ___________ we eat, ___________ we get. (many – fat)
- As Microsoft grew, Bill Gates got ___________. (rich)
- Her job gets __________ every year. (hard)
Bài tập 3. Hoàn thành các câu sau
1. Learning becomes easier as you grow older.
The ___________________, the easier learning becomes.
2. When you're tired, it's difficult to focus.
The more fatigued you are, the harder it is to concentrate.
3. We ought to determine our course of action promptly.
The___________________, the better.
4. I possess more knowledge, yet comprehend less.
The___________________, the less comprehensible it becomes to me.
5. If your electricity usage increases, your bill will rise accordingly.
The more electricity you consume, ___________________.
Bài tập 4. Rewrite the sentence
1. Despite its small size, the apartment is affordable.
➔ __________________________________________________________.
2. When Tung spends a lot of money and time with his girlfriend, he becomes happy.
➔ __________________________________________________________.
3. The comedian is skilled. The audience laughs loudly.
➔ __________________________________________________________.
4. After staying up late, she feels tired.
➔ __________________________________________________________.
5. As her father ages, he desires to travel less.
➔ __________________________________________________________.
6. With the increasing traffic on this road, it becomes hazardous.
➔ Don't worry about the details; focus on the bigger picture.
7. They are youthful and quick learners.
➔ It's important to consider all aspects; don't miss any details.
8. Although the hotel offers affordable rates, its services leave much to be desired.
➔ Take into account every factor involved; don't overlook anything important.
9. He consumes a lot of electricity, so his bill will be high.
➔ Keep in mind all the factors involved; don't overlook any details.
10. As technology advances, the world's environment deteriorates.
➔ Consider all aspects carefully; don't miss anything important.
Đáp án
Exercise 1
1.B 2.D 3.C 4.A 5.A 6.A 7.C
Exercise 2
- Colder and colder
- Fatter and fatter
- More and more difficult
- The older – the happier
- The less hot – the less weak
- Bigger and bigger
- Better and better – more and more successful
- The more – the fatter
- Richer and richer
- Harder and harder
- Enter your text here…
Exercise 3
- Younger you are
- Harder it is to concentrate
- Sooner we decide what to do
- More I know
- The higher your bill will be
- The smaller the apartment is, the cheaper the rent is.
- The more money and time Tung spends with his girlfriend, the happier he becomes.
- The more talented the joke is, the louder the laughter is.
- The later she goes to bed, the more tired she feels.
- The older her father gets, the less he wants to travel.
- The busier this road gets, the more dangerous it becomes.
- The younger they are, the more easily they learn.
- The cheaper the hotel is, the worse the services are.
- The more electricity he uses, the higher his bill will be.
- The more modern technology is, the worse the world’s environment becomes.